The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Trong chuỗi bài đăng nhiều kỳ Ngữ pháp 101, chúng ta đã làm quen với những từ hay bị nhầm lẫn như “its” vs “it’s”. Trong kỳ này, chúng ta sẽ xem xét các thì của động từ. Thì cho chúng ta biết mối quan hệ của hành động với thời gian và sẽ gây khó hiểu nếu được sử dụng không đúng. Chúng tôi khuyến nghị các bạn nên làm quen với các thì khác nhau vì động từ có thể thay đổi hình thức dựa vào các thì mà bạn sử dụng. Quy tắc chung cho thì quá khứ là thêm “ed” vào cuối động từ, nhưng điều này không áp dụng cho tất cả động từ.

Cũng giống như việc học luyện thi IELTS, điều này có vẻ khó khăn lúc đầu. Tuy nhiên, để hiểu thì, tất cả những gì bạn cần là hiểu quy luật và nhớ vài cấu trúc câu và nguyên tắc chung. Cùng với luyện tập, nó sẽ trở thành bản năng thứ hai đối với bạn. Chúng ta hãy bắt đầu nhé!

Thì hiện tại

Thì hiện tại đơn

Thì này được sử dụng để nói về một sự việc, hành động và điều kiện luôn xảy ra hay tồn tại ngay lúc nói.

  • “I swim every day.” 

  • “I play football.” 

Thì hiện tại tiếp diễn: 

Thì này được sử dụng để nói về một hành động xảy ra ngay lúc nói hoặc chưa hoàn thành. Nó cũng được dùng để chỉ một hành động tạm thời.

  • “I am swimming in my neighbour’s pool now.” 

  • “She is speaking to my mum at the moment.” 

Thì hiện tại hoàn thành: 

Thì này được sử dụng để nói về một điều gì đó bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.

  • “I have swum in the sea countless times.” 

  • “I have spoken to her many times.” 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: 

Thì này được sử dụng để nói về một điều gì đó bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.

  • “I have been swimming since I was 7 years old.” 

  • “She has been competing in dance competitions lately.” 

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn:

Thì này được sử dụng để nói về một sự việc hay hành động xảy ra trong quá khứ.

  • “Yesterday, I swam 10 laps.” 

  • “Last night, I cooked chicken curry.” 

Thì quá khứ tiếp diễn 

Thì này được sử dụng để nói về một sự việc hay hành động bắt đầu hay tồn tại và tiếp diễn ra trong quá khứ. Nó cũng được dùng để chỉ một hành động chưa hoàn thành vì bị gián đoạn bởi một sự việc hay hành động nào đó.

  • “I was swimming with David last night when Bob arrived.” 

  • “In May, she was teaching in a school in Darwin.” 

Thì quá khứ hoàn thành:

Thì này được sử dụng để chỉ rõ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ.

  • “I had swum the breaststroke before I turned 8.” 

  • “He had failed to communicate that he had another wife when we first met.” 

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì này được sử dụng để chỉ một hành động xảy ra trong quá khứ và tiếp diễn đến một thời điểm khác trong quá khứ.

  • “I had been swimming for many years before Priya picked up the sport.” 

  • “Dave had been playing soccer for 10 years when he was offered a spot on the US Olympic team.”

Thì tương lai

Thì tương lai đơn: 

Thì này được sử dụng để chỉ một hành động chưa xảy ra ở hiện tại nhưng được dự đoán hoặc có khả năng xảy ra trong tương lai.

  • “I will swim more than 10 laps tomorrow.” 

  • “You will see her again next week.” 

Thì tương lai tiếp diễn: 

Thì này được sử dụng để chỉ một hành động chưa hoàn thành hay sự việc sẽ xảy ra và tiếp diễn trong một khoảng thời gian được dự tính trong tương lai.

  • “I will be swimming in the new Olympic-sized swimming pool on Friday.” 

  • “By December next year, I will be swimming like a fish.” 

Thì tương lai hoàn thành: 

Thì này được sử dụng để chỉ một hành động sẽ được hoàn tất giữa hiện tại và một thời điểm trong tương lai.

  • “I will have swum at least 1000km by the end of the year” 

  • “He will have built 40 homes by the first quarter of 2018.” 

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: 

Thì này được sử dụng để chỉ một hành động sẽ được tiếp diễn đến một thời điểm trong tương lai. 

  • “By noon today, I will have been swimming for 2 hours.” 

  • “In April, Damien will have been working in the company for 10 years.” 

Xem thêm: