Trong chuỗi bài đăng nhiều kỳ Ngữ pháp 101, chúng ta đã làm quen với những từ hay bị nhầm lẫn như “its” vs “it’s” . Trong kỳ này, chúng ta sẽ xem xét các thì của động từ. Thì cho chúng ta biết mối quan hệ của hành động với thời gian và sẽ gây khó hiểu nếu được sử dụng không đúng. Nắm rõ các thì Tiếng Anh cơ bản là vô cùng quan trọng vì động từ có thể thay đổi hình thức dựa vào các thì mà bạn sử dụng. Quy tắc chung cho thì quá khứ là thêm “ed” vào cuối động từ, nhưng điều này không áp dụng cho tất cả động từ.
Cũng giống như việc học luyện thi IELTS, điều này có vẻ khó khăn lúc đầu. Tuy nhiên, để hiểu thì, tất cả những gì bạn cần là hiểu quy luật và nhớ vài cấu trúc câu và nguyên tắc chung. Cùng IDP tìm hiểu về các thì trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết các thì này nhé!
Thì hiện tại
Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)
Thì Hiện tại đơn (còn gọi là Simple Present hoặc Present Simple) dùng để diễn tả một thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại. Thì hiện tại đơn còn được dùng để miêu tả một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên.
“I swim every day.”
My dogs wake me up every morning.
We produce lasers for cosmetic surgery.
Công thức thì Hiện tại đơn:
| Đối với động từ thường | Đối với động từ To be |
---|---|---|
Thể Khẳng định | S + V/ V (s,es) + O | S + To be + N/ Adj |
Thể Phủ định | S + don’t/doesn’t + V (inf) + O | S + To be + not + N/ Adj |
Thể Nghi vấn | Do/ Does + S + V + O?
| To be + S + N/Adj?
|
Câu hỏi (Wh- Question) | Wh- Question + do/ does + S + V + O? | Wh- Question + To be + S + N/ Adj? |
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn:
Để nhận biết câu có thì Hiện tại đơn, bạn cần chú ý đến các trạng từ chỉ tần suất như:
Always, often, usually, seldom, sometimes, hardly ever
Every + khoảng thời gian. Ví dụ: every day/ every month/ every year/ every week,…
Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian. Ví dụ: once a day/ a week/ month…
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)
Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) dùng để diễn tả hành động diễn ra ngay trong thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm đó.
Ví dụ:
“I am swimming in my neighbour’s pool now.”
“She is speaking to my mum at the moment.”
Công thức thì Hiện tại tiếp diễn:
Loại câu | Cấu trúc |
---|---|
Câu khẳng định | S + am/ is/ are + V-ing
|
Câu phủ định | S + am/ is/ are + (not) + V-ing
|
Câu nghi vấn | Am/ is/ are + S + V-ing?
|
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn:
Để nhận biết câu có thì Hiện tại tiếp diễn, bạn cần chú ý đến các trạng từ chỉ tần suất như:
Có các trạng từ chỉ thời gian: now, at present, at the moment, right now, it’s + time + now
Có động từ có tính đề nghị, mệnh lệnh như: look, listen, watch out, keep silent, smell, feel, sound, taste,
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense)
Thì Hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) này được sử dụng để nói về một điều gì đó bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai.
Ví dụ:
“I have swum in the sea countless times.”
“I have spoken to her many times.”
Công thức thì Hiện tại hoàn thành:
Loại câu | Cấu trúc |
---|---|
Khẳng định | S + have/ has + V3/ed + …
|
Phủ định | S + have/ has + not + V3/ed + O
|
Nghi vấn | Have/ has + S + V3/ed + O?
|
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành:
Để nhận biết thì Hiện tại hoàn thành, bạn cần chú ý nếu trong câu có những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm thời điểm xác định như:
For + khoảng thời gian tới hiện tại (for a long time, for 2 years)
Since + khoảng thời gian tới hiện tại (since 2000, since 1975)
Just
Already
Before
Yet
Ever / Never
Recently / In recent years / Lately
Until now / Up to now / So far
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Thì này nhấn mạnh thời gian xảy ra sự việc.
Ví dụ:
“I have been swimming since I was 7 years old.”
“She has been competing in dance competitions lately.”
Công thức thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Loại câu | Cấu trúc |
---|---|
Khẳng định | S + have/ has + been + V-ing
|
Phủ định | S + have/ has + not + been + V-ing
|
Nghi vấn | Has/ Have + S + been+ V-ing?
|
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Thì tương lai hoàn thành thường được dùng kèm với các cụm từ như:
For + khoảng thời gian tới hiện tại (for a long time, for 2 years)
Since + khoảng thời gian tới hiện tại (since 2000, since 1975)
All day long
All the morning/ afternoon
All her/ his lifetime
How long…?
Thì quá khứ
Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)
Thì Quá khứ đơn (Past Simple Tense) được sử dụng để nói về một sự việc hay hành động xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
“Yesterday, I swam 10 laps.”
“Last night, I cooked chicken curry.”
Công thức thì Quá khứ đơn:
Loại câu | Công thức với động từ To-be | Công thức với động từ thường |
---|---|---|
Thể khẳng định | I/He/She/It + Was + …
| S + V-ed/ V2 (+O)
|
Thể phủ định | I/He/She/It + was not (wasn’t) +…
| S + did not + V-inf (+O)
|
Câu nghi vấn (Yes/No Question) | Was (wasn’t) + I/He/She/It + …?
| Did + S + V-inf
|
Câu nghi vấn (WH- question) | When/Where/Why/What/How + was/ were + S (+ not) +…?
| When/Where/Why/What/How + did + S + (not) + V-inf + (O)?
|
Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn:
Để nhận biết thì Quá khứ đơn, bạn cần chú ý khi trong câu có những từ, cụm từ như:
Yesterday
In the past
The day before
Ago
Last (week, year, month)
Những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)
Thì Quá khứ tiếp diễn này được sử dụng để nói về một sự việc hay hành động bắt đầu hay tồn tại và tiếp diễn ra trong quá khứ. Nó cũng được dùng để chỉ một hành động chưa hoàn thành vì bị gián đoạn bởi một sự việc hay hành động nào đó.
Ví dụ:
“I was swimming with David last night when Bob arrived.”
“In May, she was teaching in a school in Darwin.”
Công thức thì Quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense):
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + was/were + V-ing + O
|
Phủ định | S + was/were + not + V-ing + O
|
Nghi vấn | Was/were + S + V-ing + O?
|
Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn:
Một vài dấu hiệu nhận biết Quá khứ tiếp diễn thông qua các từ, cụm từ chỉ thời gian và trạng từ trong câu:
At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 8 p.m yesterday,…)
At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last week, at the moment last month,…)
In + năm (in 2019, in 2020)
In the past.
When (khi) khi diễn tả hành động xen vào.
While (trong khi) khi nói về hành động xảy ra song song.
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
“I had swum the breaststroke before I turned 8.”
“He had failed to communicate that he had another wife when we first met.”
Công thức thì Quá khứ hoàn thành:
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + had + V3/ed + O
|
Phủ định | S + had + not + V3/ed + O
|
Nghi vấn | Had + S + V3/ed + O?
|
Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành:
Để nhận biết câu ở thì Quá khứ hoàn thành, bạn cũng cần chú ý khi trong câu xuất hiện:
Trạng từ chỉ thời gian như Until then, prior to that time, as soon as, by, …
Before, after, when
By the time + S + V
By the end of + time in the past
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
Thì này được sử dụng để chỉ một hành động xảy ra trong quá khứ và tiếp diễn đến một thời điểm khác trong quá khứ.
Ví dụ:
“I had been swimming for many years before Priya picked up the sport.”
“Dave had been playing soccer for 10 years when he was offered a spot on the US Olympic team.”
Công thức thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + had been + V-ing + O Ví dụ: They had been working on the project for six months before they finally finished it. |
Phủ định | S + had + not + been + V-ing + O Ví dụ: They had not been working together for very long when they had a big argument. |
Nghi vấn | Had + S + been + V-ing + O? Ví dụ: Had they been talking on the phone for a long time before they hung up? |
Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Để nhận biết câu ở thì Quá khứ hoàn thành, bạn cũng cần chú ý khi trong câu xuất hiện:
Trạng từ chỉ thời gian như since, for, how long
Until then
By the time
Prior to that time
Before, after.
Thì tương lai
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense)
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) được sử dụng để chỉ một hành động sẽ xảy ra sau thời điểm nói hoặc được dự đoán hoặc có khả năng xảy ra trong tương lai. Thì Tương lai đơn còn được dùng để diễn tả điều ước.
Ví dụ:
“I will swim more than 10 laps tomorrow.”
“You will see her again next week.”
Công thức thì Tương lai đơn:
Loại câu | Cấu trúc |
---|---|
Khẳng định | S + shall/will + V(infinitive) + O
|
Phủ định | S + shall/will + not + V(infinitive) + O
|
Nghi vấn | Shall/will+S + V(infinitive) + O?
|
Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai đơn:
Để nhận biết câu ở thì Tương lai đơn, bạn cần chú ý khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian như:
in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
tomorrow: ngày mai
next day: ngày hôm tới
next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
someday: một ngày nào đó
as soon as: ngay khi có thể
think/ believe/ suppose/ …: tôi nghĩ là/ tin/ cho là
perhaps: có lẽ
probably: có lẽ
promise: hứa
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)
Thì này được sử dụng để chỉ một hành động chưa hoàn thành hay sự việc sẽ xảy ra và tiếp diễn trong một khoảng thời gian được dự tính trong tương lai.
Ví dụ:
“I will be swimming in the new Olympic-sized swimming pool on Friday.”
“By December next year, I will be swimming like a fish.”
Công thức thì Tương lai tiếp diễn
Loại câu | Tương lai tiếp diễn |
---|---|
Thể khẳng định | S + will + be + V-ing Ví dụ: I will be working from tomorrow. |
Thể phủ định | S + will + not + be + V-ing + O Ví dụ: Laura has delayed going to Korea to study, so she won’t be studying there at the end of this year. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) | Will + S + be + V-ing + …? Câu trả lời: Yes, S + will No, S + won’t. Ví dụ: Will you be bringing your friend to the pub tonight? |
Câu nghi vấn (WH- question) | When/Where/Why/What/How/ Who(m) + will + (not) + S + be + V-ing + …? Ví dụ: What will you be doing at 10pm tonight? |
Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn:
Để nhận biết câu ở thì Tương lai tiếp diễn, bạn cần chú ý khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm thời điểm xác định như:
At + giờ + thời gian trong tương lai (at 11 o’clock tomorrow,…)
At this time + thời gian trong tương lai. (at this time next week, …)
In + năm trong tương lai (in 2030, in 2045,…)
In the future (trong tương lai)
Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense)
Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Thì này còn diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong thương lai.
Ví dụ:
“I will have swum at least 1000km by the end of the year”
“He will have built 40 homes by the first quarter of 2018.”
Công thức thì Tương lai hoàn thành
Loại câu | Tương lai hoàn thành |
---|---|
Thể khẳng định | S + will + have + V3/ed + …
|
Thể phủ định | S + will + NOT + have + V3/ed
|
Câu nghi vấn (Yes/No Question) | Will + S + have+ V3/ed + … ?
|
Câu nghi vấn (WH- question) | When/Where/Why/What/How/ Who(m) + will + (not) + S + have + V3/ed + …?
|
Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai hoàn thành:
Thì tương lai hoàn thành thường được dùng kèm với các cụm từ như:
by/ before + một mốc thời gian trong tương lai
at + một mốc thời gian trong tương lai
by the end of + một khoảng thời gian sẽ kết thúc trong tương lai
when + mệnh đề dùng thì Hiện tại Đơn
before/ by the time + mệnh đề dùng thì Hiện tại Đơn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) được sử dụng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước một hành động, sự việc khác.
Ví dụ:
“By noon today, I will have been swimming for 2 hours.”
“In April, Damien will have been working in the company for 10 years.”
Công thức thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Loại câu | Cấu trúc |
---|---|
Khẳng định | S + shall/will + have been + V-ing + O
|
Phủ định | S + shall/will not + have + been + V-ing
|
Nghi vấn | Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?
|
Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường được dùng kèm với các cụm từ như:
For + khoảng thời gian + by
before + mốc thời gian trong tương lai
by the time, by then,…
Xem thêm:
Áp dụng hiệu quả tất cả các thì trong Tiếng Anh cùng IDP!
Từ Danh sách các thì phổ biến trong Tiếng Anh nói trên, hy vọng bạn có thể nắm rõ định nghĩa tổng quan, cấu trúc cũng như dấu hiệu nhận biết từng thì riêng biệt. Để ghi nhớ rõ và sử dụng thành thạo các thì này, bên cạnh việc nắm rõ các công thức cơ bản, bạn có thể luyện tập thường xuyên với những tài liệu có sẵn từ IDP.
Tại IDP, bạn có thể thoải mái lựa chọn thi IELTS trên máy tính hoặc thi IELTS trên giấy , tùy vào khả năng học tập và sở thích của bản thân. Tất cả ngày thi đều được tổ chức khá linh hoạt mỗi ngày trong tuần đối với thi máy, và nhiều đợt thi trong tháng nếu bạn chọn làm bài trên giấy.
Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS với IDP ngay hôm nay!