The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Trong tất cả các thì tiếng Anh, thì Hiện tại đơn - Present Simple tense được đánh giá là thì cơ bản và dễ học nhất. Việc nắm rõ các khía cạnh liên quan đến thì hiện tại đơn như ý nghĩa, công thức,... sẽ giúp bạn tránh những lỗi sai đáng tiếc khi làm bài thi cũng như tạo nền móng, giúp bạn học các kiến thức nâng cao về sau.

Để giúp bạn hiểu rõ cách áp dụng thì này một cách chính xác, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ chi tiết cũng như phương pháp nhận biết thì Hiện tại đơn gần qua công thức cũng như bài tập ví dụ dễ hiểu nhé.

Key takeaways

Hiện tại đơn là thì diễn tả những sự thật hiển nhiên, thói quen của con người hoặc những hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại. 

Cấu trúc thì Hiện tại đơn: 

  • Thể khẳng định:
  • Động từ thường: S + V(-s/-es) + O

    Động từ to-be: S + am/is/are + N/Adj

  •  Thể phủ định:
  • Động từ thường: S + do/does + not + V + O

    Động từ to-be: S + am/are/is + not +N/Adj

  • Thể nghi vấn:
  • Động từ thường: Do/Does (not) + S + V + O?

    Động từ to-be: Am/Are/Is (not) + S + N/Adj?

    Câu hỏi bắt đầu bằng Wh-: Wh- + do/does (not) + S + V(nguyên thể)….?

    Dấu hiệu nhận biết: Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như always, usually, sometimes, rarely, everyday, twice a month,…

    Cách dùng: Được dùng khi diễn tả một chân lý, thói quen lặp đi lặp lại, lịch trình du lịch, các biển chỉ dẫn và đặc biệt trong câu điều kiện loại 1.

    1. Thì hiện tại đơn là gì?

    Hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một trong các thì hiện tại trong tiếng Anh, diễn tả các hành động xảy ra ở hiện tại. Thì Hiện tại đơn còn được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen hay những thói quen, tính cách của con người. 

    Ví dụ:

    • Russia is the largest country in the world.

    • My father usually wakes up at 7:30.

    IELTS CD Booklet banner

    DOWNLOAD NGAY

    2. Công thức thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

    2.1. Thể khẳng định

    Công thức

    Ví dụ

    Động từ thường

    S + V(-s/-es) + O/A

    Natural milk of mammals contains lactose. (Sữa tự nhiên của động vật có vú có chứa đường lactose.)

    Động từ tobe

    S + am/is/are + N/Adj

    Keanu Reeves is the nicest guy in Hollywood. (Keanu Reeves là người đàn ông tử tế nhất Hollywood.)

    2.2. Thể phủ định

    Công thức

    Ví dụ

    Động từ thường

    S + do/does + not + V + O/A

    I do not go to work on foot.  (Tôi không đi bộ đi làm.) 

    Động từ tobe

    S + am/are/is + not +N/Adj

    Justin Bieber is not Selena Gomez’s husband  - (Justin Bieber không phải là chồng của Selena Gomez đâu.)

    2.3. Thể nghi vấn của thì hiện tại đơn 

    Công thức

    Ví dụ

    Câu hỏi Yes/No

    Q: Do/Does (not) + S + V + O/A?

    A: - Yes, S + do/does.

    - No, S + don’t/doesn’t.

    Q: Do you visit your parents in Dallas every weekend? (Có phải bạn về thăm bố mẹ ở Dallas mỗi cuối tuần không?)

    A: No, I don't

    Câu hỏi Yes/No

    Q: Am/Are/Is (not) + S + N/Adj?

    A: - Yes, S + am/are/is.

    - No, S + am not/aren’t/isn’t.

    Q: Is this your pen? (Cây bút mực này của bạn phải không?)

    A: Yes, this is

    Câu hỏi bắt đầu bằng Wh-

    Wh- + do/does (not) + S + V(nguyên thể)….?

    What does your mother do? (Mẹ của bạn làm nghề gì?)

    Câu hỏi bắt đầu bằng Wh-

    Wh- + am/are/is (not) + S + N/Adj?

    Where are the best place for reading in the city? (Nơi tốt nhất để đọc sách trong thành phố là ở đâu?)

    Article - Present Simple Tense - Paragraph 2 - IMG 3 - Vietnam

    Sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn

    Xem thêm: 

    3. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn

    Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất

    - Always/ like clockwork: luôn luôn

    - Usually/ often/ frequently/ regularly: thường xuyên

    - Sometimes/now and then: thỉnh thoảng

    - Seldom/ hardly: hiếm khi

    - Never: không bao giờ

    - Generally: nhìn chung

    - David seldom has breakfast

    - My mom usually washes clothes before she goes to bed.

    - I never forgot about that trip.

    Trong câu có các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại

    - Every day/ week/ month/ year: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm

    - Daily/ weekly/ monthly/ quarterly/ yearly: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm

    - Once/ twice/ three/ four times….. a day/ week/ month/ year: một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

    - Lisa cooks for her family members everyday. 

    - Vietnamese people make a reunion yearly on Tet. 

    - I come home three times a month. 

    4. Cách dùng thì Hiện tại đơn

    Để nắm rõ phương pháp áp dụng chính xác cho thì Hiện tại đơn, bạn có thể dùng trong những trường hợp sau: 

    Cách dùng

    Ví dụ

    Diễn tả những hành động, sự việc diễn ra lặp đi lặp lại, thường xuyên hay một thói quen thường nhật. 

    - Office staff usually take a nap at their office at noon. 

    - My father frequently watches the news on VTV3 at 7pm. 

    Lưu ý:  Khi diễn tả 1 lời phàn nàn, ta thường dùng cấu trúc S + to be + always + Ving thay vì dùng với thì hiện tại đơn.

    Ví dụ: Your son is always chatting in the class.

    Diễn tả một sự thật, một chân lý

    - 75% of Russian territory is located in Asia. 

    - In Vietnam, women from 18 years old are able to make marriage registration legally.

    Diễn tả những sự sắp xếp thời gian, cố định và khó có khả năng thay đổi như lịch tàu, xe, máy bay, lịch học, lịch trình du lịch

    - The flight from HCMC to Singapore departs at 8am tomorrow 

    - The showcase of Japanese pianists starts at 6pm at Hanoi Opera House .

    Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể ngay tại thời điểm nói.

    - Jane feels excited thinking about meeting her little niece. 

    - Luke is hungry, he wants something to eat as soon as possible. 

    Diễn tả các hướng dẫn, chỉ dẫn

    - Walk straight down the main road and take the first right turn, you will reach Mrs. Lan’s grocery shop.

    - Cut the strawberry into slices and put it on the cake.

    Sử dụng trong các câu điều kiện loại I

    - If people smoke, they will suffer the risk of lung cancer. 

    -If my dog sees strangers, it barks. 

    5. Quy tắc chia động từ ở thì Hiện tại đơn

    Quy tắc 1: Thêm “-s” vào sau hầu hết các động từ thường

    Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, động từ sẽ được thêm đuôi “-s” hoặc “-es”. Tuy nhiên, phần lớn động từ được thêm đuôi “-s”.

    Ví dụ: Runs, hugs, climbs, dances, eats, reads, works, ... 

    Quy tắc 2: Thêm “-es” khi động từ kết thúc bằng “s/ch/x/sh/z/g/o”

    Trong thì hiện tại đơn, động từ có tận cùng là “s/ch/x/sh/z/g/o” sẽ thêm đuôi “-es”.

    Ví dụ:Watches, washes, fixes, goes, passes, ... 

    Quy tắc 3: Động từ đuôi “-y”, trước nó là nguyên âm thì giữ nguyên “y” và thêm “-s”

    Đối với những động từ kết thúc bằng “y”, trước nó là nguyên âm “u,e,o,a,i” thì ta giữ nguyên “y” và thêm đuôi “-s”

    Ví dụ: Plays, pays, buys, …

    Quy tắc 4: Động từ tận cùng là “y”, trước nó là phụ âm thì bỏ “y” và thêm đuôi “ies”

    Với từ có tận cùng là “y”, phía trước là phụ âm thì ta lược bỏ “y” và thêm đuôi “ies”

    Ví dụ: copy – copies; study – studies,…

    Một vài trường hợp đặc biệt bạn cần lưu ý: 

    Các quy tắc

    Ví dụ

    Nếu bắt gặp of trong câu, hãy chia động từ theo danh từ đứng trước nó

    - A bouquet of yellow roses lends color and fragrance to the meeting room. 


    - Two bags of cash have been received by the managers.

    Nếu bắt gặp or hay nor trong câu, hãy chú ý danh từ đứng gần động từ nhất và chia động từ theo danh từ đó. 

    - Neither John nor his teammates agree with the supervisor’s decision. 


    - Either Kiana or Casey helps today with stage decorations.

    Danh từ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách, trọng lượng, số lượng thì được chia theo số ít.

    - Five years is long enough for him to think of making a career change. 


    - Five kilometers is too far to walk. 

    Với những danh từ đứng sau a lot of, some of, all of, none of, half of. Chia động từ theo danh từ đó.

    - All of the chicken is gone.


    - All of the chickens are gone.


    - Some of the pie is missing. 


    - Some of the pies are missing.

    Xem thêm:

    6. Các cụm từ thay thế được sử dụng trong bài thi IELTS

    Thay vì sử dụng các trạng từ chỉ tần suất xuyên suốt phần trình bày, bạn có thể áp dụng thành ngữ hoặc các cụm từ mô tả để tăng tính đa dạng cho ngữ pháp. Dưới đây là những cụm từ giúp bạn ghi điểm cao hơn khi áp dụng với thì Hiện tại đơn: 

    Trạng từ chỉ tần suất

    Cụm từ thay thế

    Ví dụ

    sometimes

    (every) now and then

    Every now and then he regretted his decision.

    always

    like clockwork

    At 6:30 every evening, like clockwork, Ari went out to milk the cows.

    always

    nine times out of ten

    He talks about her nine times out of ten when we have a chitchat.

    frequently/ regularly

    on a regular basis

    More than 70% of adults drink coffee on a regular basis.

    never

    when pigs fly

    Yeah when pigs fly! There is no way he is ready to get married now!

    seldom

    once in a blue moon

    It was an opportunity that comes once in a blue moon.

    7. Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong IELTS

    Dùng khi mở đầu phần thi IELTS Speaking và IELTS Writing 

    Trong phần thi Speaking và Writing, bạn có thể sử dụng thì hiện tại đơn khi bắt đầu phần trình bày hoặc khi muốn nêu lên một sự thật liên quan đến chủ đề của bài. 

    Ví dụ: 

    • IELTS Speaking: I am a member of our school football club.

    • IELTS Writing Task 1: The chart shows how Japan's nuclear efficiency (measured by its capacity factor) is among the lowest in the world.

    • IELTS Writing Task 2: Some people believe that experiments on animals should be banned.

    8. Bài tập áp dụng cho thì Hiện tại đơn

    Exercise 1. Thay đổi dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.

    1. I usually  (go) to school.

    2. They (visit) us often.

    3. You  (play) basketball once a week?

    4. Tom  (work) every day.

    5. He always  (tell) us funny stories.

    6. She never (help) me with that!

    7. Martha and Kevin  (swim) twice a week.

    Exercise 2. Viết lại thành câu hoàn chỉnh theo thì Hiện tại đơn

    1. (he / drive to work every day)

    2. (they / write emails every day)?

    3. (he / not / read the newspaper)

    4. (what / you / do at the weekend)?

    5. (she / catch a cold every winter)

    6. (how often / she / go to the cinema)?

    7. (what / this machine / do)?

    Exercise 3. Chia dạng đúng của những từ trong ngoặc theo thì Hiện tại đơn

    1. It (be) ………… a fact that smart phone (help) ………… us a lot in our life.

    2. I often (travel) ………… to some of my favorite destinations every summer.

    3. Our Math lesson usually (finish) ………… at 4.00 p.m.

    4. The reason why Susan (not eat) ………… meat is that she (be) ………… a vegetarian.

    5. People in Ho Chi Minh City (be) ………… very friendly and they (smile) ………… a lot.

    6. The flight (start) ………… at 6 a.m every Thursday.

    7. Peter (not study) ………… very hard. He never gets high scores.

    8. I like oranges and she (like) ………… apples.

    9. My mom and my sister (cook) ………… lunch everyday.

    10. They (have) ………… breakfast together every morning.

    Đáp án: 

    Exercise 1. Thay đổi dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.

    1. Go

    2. Visit

    3. Do … play

    4. Works

    5. Tells

    Exercise 2. Viết lại thành câu hoàn chỉnh theo thì Hiện tại đơn

    1. He drives to work every day 

    2. Do they write emails every day?

    3. He doesn’t read the newspaper

    4. What do you do on the weekend?

    5. She catches a cold every winter

    6. How often does she go to the cinema?

    7. What does this machine do?

    Exercise 3. Chia dạng đúng của những từ trong ngoặc theo thì Hiện tại đơn

    1. is, helps

    2. travel

    3. finishes

    4. doesn’t eat, is

    5. are, smile

    6. starts

    7. doesn’t study

    8. likes

    9. cook

    10. have

    Bài viết trên đã cung cấp chi tiết những kiến thức xoay quanh thì Hiện tại đơn cùng những bài tập thực hành cơ bản. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn phân biệt nhanh chóng và sử dụng thành thạo cấu trúc của thì này, đừng quên nắm thật chắc các kiến thức cơ bản về cách sử dụng, công thức cũng như ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết căn bản nhé!

    Bài viết chủ đề liên quan:

    Các thì hiện tại trong Tiếng Anh chi tiết

    Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) trong tiếng Anh

    Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense) trong Tiếng Anh

    Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)

    Về bài viết

    Published on September 26, 2023

    Về tác giả

    One Skill Retake - IELTS Australia
    Quỳnh Khanh

    Tôi là Quỳnh Khanh - Content Writer có hơn 5 năm về lĩnh vực giáo dục