The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Trong tất cả các thi tiếng Anh, thì hiện tại đơn - present simple tense được đánh giá là thì cơ bản và dễ học nhất. Việc nắm rõ các khía cạnh liên quan đến hiện tại đơn như ý nghĩa, công thức,... sẽ giúp bạn tránh những lỗi sai đáng tiếc khi làm thì cũng như tạo nền móng, giúp bạn học các kiến thức nâng cao về sau.

1. Cách dùng thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao

1.1. Thì hiện tại đơn là gì? 4 ý nghĩa thông dụng của hiện tại đơn

Hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một trong 12 thì tiếng Anh, được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng của ai đó,...

Hiện tại đơn thường dùng để diễn đạt 4 nhóm  ý nghĩa sau: 

Ý nghĩaVí dụ
Diễn tả một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại, thường dùng với các trạng từ chỉ tần suất như always, usually, often, sometimes, hardly,...(1) Office staffs usually take a nap at their office at noon. (Nhân viên văn phòng thường nghỉ trưa tại văn phòng.) 
(2) My father frequently watches the news on VTV3 at 7pm. (Bố tôi luôn xem thời sự trên VTV3 vào lúc 7 giờ tối.)

Lưu ý:  Khi diễn tả 1 lời phàn nàn, ta thường dùng cấu trúc S + to be + always + Ving thay vì dùng với thì hiện tại đơn.

Ví dụ: Your son is always chatting in the class. (Con trai của chị thường xuyên nói chuyện riêng trong giờ học.)
Diễn tả các hướng dẫn, chỉ dẫn(1) Walk straight down the main road and take the first right turn, you will reach Mrs. Lan’s grocery shop. (Đi thẳng theo trục đường chính và rẽ phải ở ngã rẽ đầu tiên, bạn sẽ tới tiệm tạp hóa của cô Lan.) 
(2) Cut strawberry into slices and put it on the cake (Cắt dâu tây thành từng lát và đặt nó lên trên bánh)

(3) When you arrive at the airport, take your luggage and come to my house (Khi bạn đến sân bay, hãy lấy hành lý và đến nhà tôi)

(4) Where do I find some colorful cookies for my son? (Tôi phải tìm bánh cookies cho con trai tôi ở đâu?)
Cách dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một sự thật, một chân lý(1) In Vietnam, women from 18 years old are able to make marriage registration legally. (Ở Việt Nam, phụ nữ từ 18 tuổi được phép đăng ký kết hôn)
(2) Jupiter is the biggest star in solar system. (Sao Mộc lớn nhất trong hệ mặt trời)

(3) 75% of Russian territory is located in Asia. (75% lãnh thổ của Nga thuộc về châu Á.)

(4) Presidential election in the United States occurs every four years (Bầu cử tổng thống ở Hoa Kỳ diễn ra 4 năm một lần)
Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó, thường dùng với các động từ chỉ cảm giác như like, hate, feel, smell, think,...(1) Unlike my mother, I hate durian a lot. (Khác với mẹ tôi, tôi ghét sầu riêng lắm.)
(2) Do you smell it? The gas smells intensive. (Bạn có ngửi thấy gì không? Mùi ga nồng nặc quá.)

(3) Albert feels hurt because his falling. (Albert cảm thấy đầu vì cú té của anh ấy.)

>>> Xem thêm: Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn chi tiết nhất

Các cách dùng thông dụng của hiện tại đơn 

1.2. 4 trường hợp đặc biệt của cách dùng thì hiện tại đơn

Ngoài những ý nghĩa chủ yếu kể trên, hiện tại đơn còn được sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt: 

(1) Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai

Trong trường hợp diễn tả 1 thời gian biểu, 1 chương trình, 1 lịch trình (thường dùng cho các phương tiện vận chuyển công cộng, lịch chiếu phim,..), ta vẫn sử dụng hiện tại đơn mặc dù hành động diễn ra trong tương lai. 

Ví dụ:

  • Avatar 2 is released in December, 2022. (Phim Avatar 2 được công chiếu vào tháng 12 năm 2022.)

  • The train SN202 leaves at 10 o’clock and arrives in Hanoi at 11 o’clock. (Chuyến tàu SN 202 sẽ rời ga lúc 10 giờ và đến Hà Nội lúc 11 giờ.)

  • The flight from HCMC to Singapore departs at 8am tomorrow (Chuyến bay từ thành phố HCM đến Singapore khởi hành lúc 8 giờ sáng ngày mai.) 

  • The showcase of Japanese pianists starts at 6pm at Hanoi Opera House . (Buổi biểu diễn của các nghệ sĩ dương cầm Nhật Bản bắt đầu lúc 6 giờ tại Nhà Hát Lớn Hà Nội.)

(2) Thì hiện tại đơn chỉ về quá khứ

Nhắc đến sự kiện như trong lịch sử (tiêu đề tin tức, kể về lịch sử, …)

Ví dụ: 

  • Adolf Hitler dies by suicide via gunshot on 30 April 1945 in Berlin  (Adolf Hitler chết do tự tử bằng súng vào ngày 30 tháng 04 năm 1945 ở Berlin) 

  • 6 people are confirmed dead after 2 planes collided mid-air at a Dallas airshow (6 người được xác nhận đã chết sau khi 2 máy bay va chạm giữa không trung tại Dallas Airshow)

Nhắc lại điều mà người khác đã nói như 1 phần của câu chuyện

Ví dụ: 

  • Alex told Mila: “Don’t go until I come back.” (Alex nói với Mila rằng: “Đừng đi cho tới khi minh trở lại.”)

  • The mother asked her son’s new friend: “Are you Elizabeth?” (Người mẹ hỏi bạn mới của con trai: “Cháu có phải là Elizabeth không?”)

(3) Thì hiện tại đơn dùng sau các câu điều kiện (câu điều kiện loại 0,1)

Ví dụ: 

  • If it rains, I will wait for you at home. (Nếu trời mưa, em sẽ đợi anh ở nhà.) 

  • If people smoke, they will be suffer the risk for lung cancer. (Nếu người ta hút thuốc, họ sẽ có nguy cơ mắc ung thư phổi.)

  • If my dog sees strangers, it barks. (Nếu con chó nhà tôi mà nhìn thấy người lạ thì thể nào nó cũng sủa cho mà xem.) 

(4) Dùng sau các mệnh đề chỉ thời gian như after, when, before, as soon as, until, what, where, when, if, than.

Ví dụ: 

  • July will come to Seattle when the new semester begins. (July sẽ đến Seattle khi học kỳ mới bắt đầu.)

  • As soon as Tom propose, I will say yes. (Ngay khi Tom ngỏ lời, tôi sẽ đồng ý.)

  • We will sing until the sun goes down. (Chúng tôi sẽ hát đến khi mặt trời lặn.)

Hiện tại đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 0 và loại 1

2. Công thức thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

2.1. Thể khẳng định

Công thứcVí dụ
Động từ thườngS + V(-s/-es) + O/ANatural milk of mammals contains lactose. (Sữa tự nhiên của động vật có vú có chứa đường lactose.)
Động từ tobeS + am/is/are + N/AdjKeanu Reeves is the nicest guy in Hollywood. (Keanu Reeves là người đàn ông tử tế nhất Hollywood.)

>>> Xem ngay: Hướng dẫn chi tiết cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn

2.2. Thể phủ định

Công thứcVí dụ
Động từ thườngS + do/does + not + V + O/AI do not go to work on foot.  (Tôi không đi bộ đi làm.) 
Động từ tobeS + am/are/is + not +N/AdjJustin Bieber is not Selena Gomez’s husband  - (Justin Bieber không phải là chồng của Selena Gomez đâu.)

2.3. Thể nghi vấn của thì hiện tại đơn 

Công thứcVí dụ
Câu hỏi Yes/NoQ: Do/Does (not) + S + V + O/A?
A: - Yes, S + do/does.

    - No, S + don’t/doesn’t.
Q: Do you visit your parents in Dallas every weekend? (Có phải bạn về thăm bố mẹ ở Dallas mỗi cuối tuần không?)
A: No, I don't
Câu hỏi Yes/NoQ: Am/Are/Is (not) + S + N/Adj?
A: - Yes, S + am/are/is.

    - No, S + am not/aren’t/isn’t.
Q: Is this your pen? (Cây bút mực này của bạn phải không?)
A: Yes, this is
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh-Wh- + do/does (not) + S + V(nguyên thể)….?What does your mother do? (Mẹ của bạn làm nghề gì?)
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh-Wh- + am/are/is (not) + S + N/Adj?Where are the best place for reading in the city? (Nơi tốt nhất để đọc sách trong thành phố là ở đâu?)

>>> Xem ngay: Các dạng câu hỏi thì hiện tại đơn: Công thức và cách dùng chi tiết

Sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn

3. Cách chia thì hiện tại đơn

Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít hoặc danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số ít, ta cần chia động từ hiện tại đơn. Có 3 quy tắc chia động từ hiện tại đơn, cụ thể:

(1) Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o

Ex: Watches, washes, fixes, goes, passes,... 

(2) Bỏ y và thêm -ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y

Ex: Hurry - hurries, study - studies, copy - copies 

(3) Thêm s vào đằng sau các động từ còn lại

Ex: Runs, hugs, climbs, dances, eats, reads, works,... 

Ngoại lệ - động từ bất quy tắc: have-has; 

>>> Xem thêm: Tổng hợp tất cả kiến thức liên quan đến hiện tại đơn với To be

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Có các trạng từ chỉ tần suất: Always/ like clockwork (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes/now and then (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên), ….

Ví dụ:  David seldom has breakfast. (David hiếm khi ăn sáng.)

Có các từ Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)

Ví dụ: Vietnamese people make a reunion yearly on Tet. (Mọi người ở Việt Nam đoàn tụ hàng năm vào dịp Tết.)

Every day/week/month/year,…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)

Ví dụ: Lisa cooks for her family members everyday. (Lisa nấu ăn cho các thành viên trong gia đình mỗi ngày.)

Once/twice/three/four times….. a day/week/month/year,…(một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ: I come home three times a month. (Tôi về nhà ba lần một tháng.)

Hiện tại đơn thường dùng với trạng từ chỉ tần suất Các trạng từ thì hiện tại đơn phổ biến

5. Các bài tập thì hiện tại đơn

1/ Change the verb into the correct form 

  1. I usually  (go) to school.

  2. They (visit) us often.

  3. You  (play) basketball once a week?

  4. Tom  (work) every day.

  5. He always  (tell) us funny stories.

  6. She never  (help) me with that!

  7. Martha and Kevin  (swim) twice a week.

2/ Make the present simple 

  1. (he / drive to work every day)

  2. (they / write emails every day)?

  3. (he / not / read the newspaper)

  4. (what / you / do at the weekend)?

  5. (she / catch a cold every winter)

  6. (how often / she / go to the cinema)?

  7. (what / this machine / do)?

Đáp án:

1/ 

  1. Go

  2. Visit

  3. Do … play

  4. Works

  5. Tells 

2/

  1. He drives to work every day 

  2. Do they write emails every day?

  3. He doesn’t read the newspaper

  4. What do you do at the weekend?

  5. She catches a cold every winter

  6. How often does she go to the cinema?

  7. What does this machine do? 

Tựu trung, thì hiện tại đơn - present simple tense được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, một thói quen. Ngoài ra, hiện tại đơn cũng được dùng để chỉ sự kiện, mốc lịch sử ở quá khứ, lịch trình ở tương lai,...