The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Thì Hiện tại đơn (Simple Present) được xem là một thì khá quan trọng và là kiến thức nền tảng bạn cần nắm vững khi bắt đầu hành trình rèn luyện ngữ pháp. Để dễ dàng đặt câu cũng như chia thì trong từng trường hợp, bạn cần nắm rõ những quy tắc, công thức thì Hiện tại đơn với động từ thường , động từ to-be và các động từ ở các dạng khác nhau. 

Trong bài viết dưới đây, IDP sẽ giúp bạn nắm rõ khái niệm, cấu trúc cũng như những điều cần lưu ý về thì Hiện tại đơn với động từ thường nhé!

1. Khái niệm về thì Hiện tại đơn

Thì Hiện tại đơn (còn gọi là Present Simple hoặc Simple Present) là khái niệm đầu tiên bạn sẽ được học ở khía cạnh ngữ pháp trong quá trình luyện thi IELTS. Thì Hiện tại đơn diễn tả một hành động, sự việc được xảy ra lặp đi lặp lại ở hiện tại. Những sự thật hiển nhiên, thói quen hoặc tính cách con người cũng được áp dụng theo thì Hiện tại đơn.

2. Cấu trúc thì Hiện tại đơn với động từ thường

Loại câu

Động từ thường

Thể khẳng định

S + V(-s/-es) + Object


Ví dụ: Natural milk of mammals contains lactose..

Thể phủ định

S + don’t/ doesn’t + V-inf - Object


Ví dụ: I do not go to work on foot. 

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Do/Does (not) + S + V + O/A?


Câu trả lời:


Yes, S + do/does.


No, S + don’t/ doesn’t


Ví dụ: Do you visit your parents in Dallas every weekend? No, I don't

Câu nghi vấn 

(WH- question)

When/Where/Why/What/How + do/ does (not) + S + V-inf


Ví dụ: What does your mother do?

3. Nguyên tắc chia thì Hiện tại đơn với động từ thường

cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường

Quy tắc 1: Động từ được chia phải phù hợp với Chủ ngữ của câu

  • Nếu chủ ngữ trong câu là các danh từ đếm được số nhiều (I, We, You, They), động từ thường sẽ được chia ở dạng nguyên mẫu. Ví dụ: I eat fruits every day.

  • Khi chủ ngữ là danh từ đếm được số ít (He, She, It) hoặc danh từ không đếm được, ta thêm s/es phía sau động từ. Ví dụ: My dad watches TV every evening.

Quy tắc 2: Thêm “-s” vào sau các động từ thường

Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, động từ sẽ được thêm đuôi “-s” hoặc “-es”. Tuy nhiên, phần lớn động từ được thêm đuôi “-s”.

Ví dụ: Runs, hugs, climbs, dances, eats, reads, works, ... 

Quy tắc 3: Thêm “-es” khi động từ kết thúc bằng “s/ch/x/sh/z/g/o”

Trong thì hiện tại đơn, động từ có tận cùng là “s/ch/x/sh/z/g/o” sẽ thêm đuôi “-es”.

Ví dụ:Watches, washes, fixes, goes, passes, ... 

Quy tắc 4: Động từ đuôi “-y”, trước là nguyên âm thì giữ nguyên “y” và thêm “-es”

Đối với những động từ kết thúc bằng “y”, trước nó là nguyên âm “u,e,o,a,i” thì ta giữ nguyên “y” và thêm đuôi “-es”

Ví dụ: Plays, pays, buys, …

Quy tắc 5: Động từ tận cùng là “y”, trước là phụ âm thì bỏ “y” và thêm đuôi “ies”

Với từ có tận cùng là “y”, phía trước là phụ âm thì ta lược bỏ “y” và thêm đuôi “ies”

Ví dụ: copy – copies; study – studies,…

4. Cách áp dụng thì Hiện tại đơn với động từ thường

Bạn có thể áp dụng và chia thì Hiện tại đơn với động từ thường trong các trường hợp sau: 

  • Khi muốn diễn tả một hành động, sự việc xảy ra một cách thường xuyên, được lặp đi lặp lại mỗi ngày như một thói quen. 

  • Khi muốn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên

  • Khi muốn diễn tả suy nghĩ, cảm xúc của con người 

  • Khi muốn diễn ra những hoạt động xảy ra theo lịch trình có sẵn, dựa trên thời gian biểu rõ ràng

5. Bài tập thì Hiện tại đơn với động từ thường

Bài tập 1: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống

1. She …………………. (go) to school every morning.

2. They ………………… (play) soccer in the park on Sundays.

3. He ………………… (study) English at Sedu Academy.

Bài tập 2: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống

1. Tom ………………… his room every Saturday.

A. tidy          

B. tidies

2. We ………………… to music every day.

A. listen          

B. listens

3. Mary usually ………………… TV in the evening.

A. watch          

B. watches

4. The girls often ………………… with the dolls.

A. play          

B. plays

5. I ………………… in the pool on Sundays.

A. swim          

B. swims

6. They ………………… their homework everyday.

A. do          

B. does

Bài tập 3: Sắp xếp các từ thành câu đúng với thì hiện tại đơn

1. at the moment / she / study / English.

2. on Sundays / they / play / soccer.

3. every morning / I / eat / breakfast.

Đáp án:

Bài tập 1: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống

1. goes

2. plays

3. studies

Bài tập 2: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống

1. B

2. A

3. B

4. A

5. A

Bài tập 3: Sắp xếp các từ thành câu đúng với thì hiện tại đơn

1. She is studying English at the moment.

2. They play soccer on Sundays.

3. I eat breakfast every morning.

Xem thêm:

Nắm rõ cấu trúc ngữ pháp khi ôn luyện IELTS cùng IDP!

Ngữ pháp về thì Hiện tại đơn với động từ thường là một phần vô cùng quan trọng giúp bạn ghi điểm cao trong bài thi. Một khi nắm rõ các cấu trúc ngữ pháp khác nhau, bạn hoàn toàn có thể ghi điểm cao trong phần bài làm của mình. Bạn có thể tham khảo những tài liệu ôn tập IELTS miễn phí của IDP được cá nhân hóa theo trình độ và mục tiêu học tập của từng cá nhân. 

Tại IDP, bạn có thể lựa chọn hình thức thi IELTS trên máy tính được chỗ chức mỗi ngày trong tuần từ Thứ Hai đến Chủ nhật. Với những bạn chưa nhuần nhuyễn với các thao tác máy tính, bạn có thể lựa chọn bài thi IELTS trên giấy với cấu trúc bài thi hoàn toàn tương tự. Điểm thi IELTS trên máy tính sẽ có nhanh hơn chỉ sau từ 3-5 ngày. 

Khi đã lựa chọn được bài thi phù hợp, lựa chọn địa điểm thi IELTS gần nhất và đăng ký thi IELTS IDP ngay

Về bài viết

Published on November 15, 2023

Về tác giả

One Skill Retake - IELTS Australia
Quỳnh Khanh

Tôi là Quỳnh Khanh - Content Writer có hơn 5 năm về lĩnh vực giáo dục