The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Đối với thì hiện tại đơn, khi câu ở thể khẳng định và chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít, danh từ số it, danh từ không đếm được thì cần thêm đuôi -s hoặc -es sau động từ. Chi tiết về cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn sẽ được giải thích trong bài viết sau đây.

Linh hoạt chọn lịch thi IELTS phù hợp và nhận nhiều ưu đãi cực hấp dẫn tại IDP.

Đăng Ký Thi Ngay

1. Quy tắc thêm s/es trong thì hiện tại đơn

Quy tắc thêm s/es khi chia động từ với thì hiện tại đơn chủ yếu dựa theo âm cuối của động từ đó. Tuy nhiên vẫn có 1 số trường hợp không theo quy tắc và bạn cần phải học thuộc. Cụ thể theo dõi trong bảng sau: 

Danh từ, động từ kết thúc bằng -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss

Cách chia: V + (-es)

Ví dụ:

  • Miss - Misses

  • Buzz - Buzzes

  • Coach - Coaches 

  • Fix - Fixes

  • Brush - Brushes

Danh từ, động từ kết thúc bằng một phụ âm -o

Cách chia: o + (es)

Ví dụ: Go - Goes

Danh từ, động từ kết thúc bằng một nguyên âm -o

Cách chia: o + (s)

Ví dụ:

  • Video - Videos

  • Studio - Studios

  • Photo - Photos

  • Tornado - Tornados

  • Piano - Pianos

Danh từ, động từ kết thúc bằng một phụ âm -y

Cách chia: Đổi (y) => (i) + (es)

Ví dụ:

  • Cry - Cries

  • Dry - Dries

  • Study - Studies

  • Fly - Flies

  • Copy - Copies

Danh từ, động từ kết thúc bằng một nguyên âm -y

Cách chia: V + (s)

Ví dụ:

  • Buy - Buys

  • Say - Says

  • Play - Plays

Động từ bất quy tắc: Have

Cách chia: Đổi thành: Has

Ví dụ: Have - Has

Danh từ, động từ kết thúc bằng -f, fe

Cách chia: Đổi (f,fe) => (v) + (es)

Ví dụ:

  • loaf - loaves

  • calf - calves

  • shelf - shelves

  • thief - thieves

  • life - lives

  • knife - knives

  • wife - wives

  • half - halves

Lưu ý: Quy tắc thêm s,es kết thúc bằng -f,fe sẽ có một số trường hợp ngoại lệ giữ nguyên f và thêm s như sau:

  • handkerchief - handkerchiefs

  • roof - roofs

  • chief - chiefs

  • cliff - cliffs

Những danh từ, động từ còn lại

Cách chia: V + (s)

Ví dụ:

  • Cook - Cooks

  • Learn - Learns

  • Grow - Grows

  • Plant - Plants

  • Sing - Sings

  • Get - Gets

  • Leave - Leaves 

  • Draw - Draws 

  • Enter - Enters

  • Jump - Jumps

  • Awake - Awakes

Article - Verbs With S In Present Simple - Paragraph 1 - IMG 1 - Vietnam

Bạn cần nhớ một vài quy tắc về cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn

2. Cách phát âm phụ âm cuối s/es

Ngoài việc khác nhau trong cách thêm đuôi -s, -es, cách đọc hai âm đuôi này cũng khác nhau tùy theo âm tận cùng của động từ gốc. Bạn cần chú ý vấn đề này để ứng dụng trong dạng tìm từ có phần gạch chân khác với các phần còn lại hoặc trong phần thi nghe IELTS.  

/s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/, /θ/

Ví dụ: Laugh /lɑːf/ - Laughs, Sit /sɪt/ - Sits, Speak /spiːk/ - Speaks, Skip /skɪp/ - Skips, Think /θɪŋk/ - Thinks, Bath /bɑːθ/ - Bathes 

/iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)

Ví dụ: Surprise /səˈpraɪz/ - Surprises, Replace /rɪˈpleɪs/ - Replaces, Recognize /ˈrekəɡnaɪz/ - Recognizes, Wish /wɪʃ/ - Wishes, Watch /wɒtʃ/ - Watches, Change /tʃeɪndʒ/ - Changes

/z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

Ví dụ: Belong /bɪˈlɒŋ/ - Belongs, Love /lʌv/ - Loves, Call /kɔːl/ - Calls, Rain /reɪn/ - Rains, Hold /həʊld/ - Holds, Build /bɪld/ - Builds, Smell /smel/ - Smells, Become /bɪˈkʌm/ - Becomes,... 

Từ đó, ta có thể rút ra kết luận là cách phát âm đuôi -s, -es dựa vào phiên âm quốc tế của từ thay vì dựa vào cách viết. 

Article - Verbs With S In Present Simple - Paragraph 2 - IMG 2 - Vietnam

Đuôi s/es có 3 cách phát âm là /s/, /iz/và /z/ dựa theo IPA của từ

3. Bài tập thực hành cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn

Dưới đây là một số bài tập thực hành cách thêm s/es ở thì hiện tại đơn:

BÀI TẬP

Bài 1: Chọn -s, -es cho động từ trong các câu sau đây

  1. Emily work (s/es) in Paris 

  2. Angela love (s/es) playing golf

  3. The human body contain (s/es) 206 bones

  4. It snow (e/es) a lot in Canada in winter

  5. Thomas study (s/es) 2 hours everyday 

  6. The two - year - old child brush (e/es) by himself at 6 o’clock 

Bài 2: Cách phát âm nào đúng với các động từ sau đây 

  1. Coughs: z, s, iz 

  2. Develops: z, s, iz

  3. Equals: z, s, iz

  4. Kisses: z, s, iz 

  5. Watches: z, s, iz 

ĐÁP ÁN:

Bài 1:

  1. Works 

  2. Loves

  3. Contains

  4. Snows

  5. Studies 

  6. Brushes 

Bài 2:

  1. z

  2. s

  3. z

  4. s

  5. iz

4. Mẹo nhớ quy tắc thêm s/es trong thì hiện tại đơn

Để ghi nhớ và thực hành tốt các quy tắc thêm -s, -es trong thì hiện tại đơn, bạn có thể tham khảo một vài tips dưới đây: 

  • Ghi chép thường xuyên vào giấy note, sổ tay hoặc sơ đồ tư duy. Ngoài ra, sau khi ghi chép, hãy liên tục đặt ví dụ để nhớ lâu hơn. 

  • Đặt câu với mỗi quy tắc hoặc mỗi động từ đặc biệt: Cách này sẽ giúp não bộ hiểu sâu vấn đề, dẫn tới ghi nhớ hiệu quả hơn. 

  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau: Các dạng bài tập trắc nghiệm, điền vào chỗ trống, đặt câu,... sẽ giúp bạn thực hành các quy tắc thêm đuôi -s, -es hiệu quả hơn. 

  • Xem xét kỹ lưỡng các lỗi sai thường xuyên mắc phải trong quá trình làm bài tập: Đánh dấu vào các từ bạn hay sai, đặt từ đó vào các quy tắc trên để tránh sai lần sau. 

Có thể bạn quan tâm:

Trên thực tế, quy tắc cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn không quá khó. Tuy nhiên, người học tiếng Anh cũng nên dành thời gian ôn tập và thực hành quy tắc này bởi nó sẽ quyết định số điểm bạn có trong các bài thi tiếng Anh, đặc biệt là IELTS.

Nếu bạn đang chuẩn bị thi IELTS và cần tìm một địa chỉ thi đáng tin cậy, IDP là đơn vị tổ chức uy tín cung cấp cả hai hình thức thi IELTS trên máy tính và thi IELTS trên giấy. Khi đã lựa chọn được hình thức phù hợp, hãy tham khảo ngay các địa điểm thi IELTS của IDP và lịch thi IELTS đa dạng với các ca thi linh hoạt được tổ chức mỗi tuần.

Đăng ký thi IELTS ngay hôm nay!