Trong những chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh, để diễn tả những hành động xảy ra ở gần thời điểm nói, chúng ta thường sử dụng các loại thì hiện tại. Với những bạn đang ôn luyện cho kỳ thi IELTS, bạn cần nắm rõ về cấu trúc cũng như cách sử dụng thành thạo nhóm thì cơ bản này để có thể sẵn sàng tiếp thu những kiến thức nâng cao hơn.
Trong bài viết dưới đây, cùng IDP tìm hiểu chi tiết về công thức, cách dùng của các thì hiện tại Tiếng Anh, đồng thời làm quen với dạng thì này thông qua những bài tập mẫu cung cấp bên dưới. Và nếu bạn đã tự tin với nền tảng kiến thức của mình, đăng ký thi IELTS với IDP ngay!
Cập nhật chi phí thi IELTS và nhận ngay bộ luyện thi tăng band IELTS cấp tốc khi đăng ký thi tại IDP.
1. Thì Hiện tại đơn (Simple Present Tense)
1.1. Khái niệm về thì Hiện tại đơn
Hiện tại đơn (còn gọi Simple Present hoặc Present Simple) là thì cơ bản mà bạn sẽ được học đầu tiên trong những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh. Thì Hiện tại đơn còn được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen hay những thói quen, tính cách của con người.
1.2. Cấu trúc của thì Hiện tại đơn
Loại câu | Động từ to be | Động từ thường |
---|---|---|
Thể khẳng định | S + am/is/are + adj/ N (phrase) Ví dụ: Every man is the master of his own fortune. | S + V(-s/-es) + Object Ví dụ: The team contains five international caps. |
Thể phủ định | S + am/is/are + NOT + adj/ N (phrase) Ví dụ: Medicines are not meant to live on. | S + don’t/ doesn’t + V-inf - Object Ví dụ: The fruit doesn't fall far from the tree. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) | Am/Are/Is + NOT + S + adj/ N (phrase)? Câu trả lời: Yes, S + am/are/is. No, S + am not/aren’t/isn’t. Ví dụ: Is this your pen? Yes, this is. | Do/Does (not) + S + V + O/A? Câu trả lời: Yes, S + do/does. No, S + don’t/ doesn’t Ví dụ: Do you visit your parents in Dallas every weekend? No, I don't |
Câu nghi vấn (WH- question)
| When/Where/Why/What/How + Am/ is/ are + (not) + S + adj/ N (phrase)? Ví dụ: What are your hopes and dreams for the future? | When/Where/Why/What/How + do/ does (not) + S + V-inf Ví dụ: When does the store open? |
1.3. Cách dùng thì Hiện tại đơn
Để sử dụng thành thạo thì Hiện tại đơn, bạn cần nắm rõ cách dùng và đặt các câu về thì Hiện tại đơn:
Diễn tả những hành động, sự việc diễn ra lặp đi lặp lại, thường xuyên hay một thói quen thường nhật.
Diễn tả một sự thật, một chân lý
Diễn tả những sự sắp xếp thời gian, cố định và khó có khả năng thay đổi như lịch tàu, xe, máy bay, lịch học, lịch trình du lịch
Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả các hướng dẫn, chỉ dẫn
Sử dụng trong các câu điều kiện loại I
1.4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn
Để biết câu có được chia theo thì Hiện tại đơn hay không, bạn có thể chú ý đến những trạng từ chỉ tần suất trong câu:
Always/ like clockwork: luôn luôn
Usually/ often/ frequently/ regularly: thường xuyên
Sometimes/now and then: thỉnh thoảng
Seldom/ hardly: hiếm khi
Never: không bao giờ
Generally
Every day/ week/ month/ year
Daily/ weekly/ monthly/ quarterly/ yearly
Once/ twice/ three/ four times….. a day/ week/ month/ year
2. Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)
2.1. Khái niệm về thì Hiện tại tiếp diễn
Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense) diễn tả những hành động hoặc sự việc diễn ra tại lúc đó hoặc xung quanh thời điểm nói. Những sự việc, hành động này vẫn chưa chấm dứt và vẫn tiếp tục diễn ra đến thời điểm hiện tại.
2.2. Cấu trúc của thì Hiện tại tiếp diễn
Loại câu | Công thức thì Hiện tại tiếp diễn | Ví dụ |
---|---|---|
Thể khẳng định | S + am/is/are + V-ing | The city is planning to build a municipal library. |
Thể phủ định | S + am/ is/ are + not + V-ing | Those employees aren’t talking about the new project. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) | Am/ Is/ Are + S + Ving? Câu trả lời: Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. | Are you ready to order, Madam? → Yes, I am./ No, I’m not. |
Câu nghi vấn (WH- question) | Wh-question + will + S + be + V-ing? | What is he studying right now? |
2.3. Cách dùng thì Hiện tại tiếp diễn
Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
Dùng để diễn tả một sự phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra khiến người nói bực mình. Trong trường hợp này, câu văn sẽ có các trạng từ chỉ tần suất như continually, always
2.4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn
Để nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn, bạn cần lưu ý khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian và động từ sau:
Trạng từ chỉ thời gian |
|
Các trạng từ hoặc cụm từ diễn tả tần suất cao | |
Các cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói | |
Các động từ, mệnh lệnh ngắn thu hút sự chú ý | Ví dụ: Watch out! The train is coming! |
3. Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)
3.1. Khái niệm về thì Hiện tại hoàn thành
Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc một sự việc trong quá khứ có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại.
3.2. Cấu trúc của thì Hiện tại hoàn thành
Loại câu | Cấu trúc thì Hiện tại Hoàn thành | Ví dụ |
---|---|---|
Câu khẳng định | S + have/ has + V3/ed + (object) | We have lived in the same house for fifty years. |
Câu phủ định | S + have/ has + NOT + V3/ed + (O) | The character of the neighborhood hasn't changed at all. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) | Have/ Has + S + V3/ed + (object)? Câu trả lời: Yes, S+ have/ has. No, S + haven’t/ hasn’t. | Have you prepared for your interview? Yes, I have. |
Câu nghi vấn (WH- question) | When/Where/Why/What/How + have/ has + S + (not) + V3/ed + (O)? | Why has the engine stopped? |
3.3. Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành
Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.
Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào.
Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… )
Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại
3.4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành
Để dễ dàng phân loại, nhận biết thì hiện tại hoàn thành so với công thức các thì hiện tại khác trong tiếng Anh, bạn cần lưu ý những dấu hiệu nhận biết cơ bản sau:
For + khoảng thời gian tới hiện tại (for a long time, for 2 years)
Since + khoảng thời gian tới hiện tại (since 2000, since 1975)
Just
Already
Before
Yet
Ever / Never
Recently / In recent years / Lately
Until now / Up to now / So far
4. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
4.1. Khái niệm về thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) được dùng để diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai. Trong các thì hiện tại, thì này sẽ chú trọng diễn tả tính chất “liên tục” của hành động.
4.2. Cấu trúc của thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Loại câu | Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
---|---|
Thể khẳng định | S + have/has + been + V-ing + … Ví dụ: I have been brewing up some beer. Would you like to try some? |
Thể phủ định | S + have/has + not been + V-ing + … Ví dụ: She hasn't been feeling well lately and she let the housework slide. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) | Has/ Have + S + been + V-ing …? Câu trả lời: Yes, S + had No, S had + not Ví dụ: Have you been following the basketball championships? |
Câu nghi vấn (WH- question) | When/Where/Why/What/How + had + S + been + V-ing +…? Ví dụ: How long have you been looking for employment? |
4.3. Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn đến hiện tại.
Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn nhưng có thể sẽ kết thúc trong tương lai.
Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn với tần suất thường xuyên.
Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn nhưng không rõ thời điểm kết thúc.
4.4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các dấu hiệu để nhận biết thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu:
Since + mốc thời gian không rõ ràng
For + mốc thời gian chính xác (khoảng)
All + khoảng thời gian.
5. Bài tập về các thì Hiện tại trong Tiếng Anh
Bài tập 1: Hoàn thành đoạn văn sử dụng thì hiện tại đơn
My cousin, Peter, 1. (have) ……..……….. a dog. It 2. (be) ……..……….. an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name 3. (be) ……..………... Kiki and it 4. (like) ……..……….. eating pork. However, it 5. (never/ bite) ……..……….. anyone; sometimes it 6. (bark) ……..……….. when strange guests visit. To be honest, it 7. (be) ……..……….. very friendly. It 8. (not/ like) ……..……….. eating fruits, but it 9. (often/ play)……….. with them. When the weather 10.(become) ……..……….. bad, it 11.(just/ sleep) ……..……….. in his cage all day. Peter 12. (play) ……..……….. with Kiki every day after school. There 13. (be)……….. many people on the road, so Peter 14. (not/ let) ……..………... the dog run into the road. He 15. (often/ take) ……..……….. Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki 16. (sometimes/ be) ……..………... naughty, but Peter loves it very much.
Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
1. I ……..………... for a walk in the park. (go)
2. They ……..………… their homework at the moment. (do)
2. She ……..………...her friend on the phone right now. (talk)
4. We ……..………... on a new project. (work)
5. He ……..………... a book in the library. (read)
6. The children ……..………... in the garden. (play)
7. The teacher ……..………... the lesson on the whiteboard. (write)
8. They ……..………... a party at their house tonight. (have)
9. I ……..………... a cup of tea and relaxing. (have)
10. The dog ……..………... in the backyard. (play)
Bài tập 3: Viết các câu sau với các từ cho sẵn ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. The price of petrol ……..……… (rise) by 15% over the past year.
2. No wonder you are overweight! You ……..……… (eat) chocolates all day long!
3. I ……..……… (read) a really good book this morning.
4. Doesn’t this room look better? I ……..……… (put) some posters up on the walls.
5. Don’t disappoint me! I ……..……… (count) on you.
6. Don’t forget your pills today. Have you ……..……… (take) them?
7. Who ……..……… (wear) my scarf?
8. I think there’s something wrong with your motorbike. It’s ……..……… (make) some very funny noises.
Đáp án:
Bài tập 1: Hoàn thành đoạn văn sử dụng thì hiện tại đơn
1. has 2. is 3. is 4. likes 5. never bites 6. barks 7. is 8. doesn’t like | 9. often plays 10. becomes 11. just sleeps 12. plays 13. are 14. doesn’t let 15. often takes 16. is sometimes |
Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
1. I am going for a walk in the park.
2. They are doing their homework at the moment.
3. She is talking to her friend on the phone right now.
4. We are working on a new project.
5. He is reading a book in the library.
6. The children are playing in the garden.
7. The teacher is writing the lesson on the whiteboard.
8. They are having a party at their house tonight.
9. I am having a cup of tea and relaxing.
10. The dog is playing in the backyard.
Bài tập 3: Viết các câu sau với các từ cho sẵn ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. has risen 2. have been eating 3. ‘ve been reading 4. ‘ve put 5. ‘ve been counting | 6. Have you taken 7. has been wearing 8. has been wearing 9. has asked 10. been phoning |
Xem thêm chủ đề liên quan:
Nắm rõ cách dùng các thì hiện tại trong Tiếng Anh!
Hy vọng qua bài viết trên bạn sẽ nắm rõ những công thức của những thì hiện tại trong Tiếng Anh và sử dụng thành thạo trong các bài tập vận dụng lẫn bài thi thực tế. Nếu bạn muốn thử sức kiểm tra trình độ ngoại ngữ của bản thân, bạn có thể đăng ký thi thử IELTS tại IDP hoặc thi thử IELTS trên máy tính tại nhà nếu bạn không thể thu xếp đi đến các trung tâm khảo thí.