The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Trong các thì tiếng Anh cơ bản, thì Tương lai đơn (Future Simple Tense) không chỉ được sử dụng phổ biến khi giao tiếp hàng ngày, mà còn xuất hiện thường xuyên trong các bài kiểm tra ngoại ngữ, điển hình là bài thi IELTS. Nắm vững mọi kiến thức cũng như cách dùng của thì Tương lai đơn sẽ giúp bạn hoàn thiện điểm số của mình, tránh những trường hợp mất điểm không đáng có. 

Cùng IDP ghi nhớ tất tần tật lý thuyết thì Tương lai đơn, từ công thức, cách dùng, phương pháp chia động từ ở thì tương lai đơn. Và nếu bạn đã tự tin với nền tảng kiến thức của mình, đăng ký thi IELTS với IDP ngay!

1. Thì Tương lai đơn là gì?

Thì Tương lai đơn (Simple Future Tense) dùng để diễn tả một quyết định, kế hoạch tự phát sẽ xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, chúng ta có thể áp dụng thì này để đưa ra một dự án, lời mời hoặc một đề nghị lịch sự. 

Bạn có thể tham khảo một vài ví dụ về thì Tương lai đơn dưới đây:

  • I will come between twelve and one o'clock.

  • Will you take a picture of us?

They will play an unchanged team in Saturday's game.

2. Công thức của thì Tương lai đơn

công thức thì tương lai đơn

Loại câu

Động từ to be

Động từ thường

Thể khẳng định

S + will +  be + N/Adj


Ví dụ: A model railway mart will be held on Friday.

S + will + V-inf + O


Ví dụ: Mr. Brown will speak now.

Thể phủ định

S + will not + be + N/Adj


Lưu ý: will not = won’t


Ví dụ: Old love will not be forgotten.

S + will not + V-inf


Ví dụ: We will not clean the house this weekend.

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Will + S + be + N/Adj?


Câu trả lời:


Yes, S + will.


No, S + won’t.


Ví dụ: Will the company be successful in the market? 

Will + S + V-inf?


Câu trả lời:


Yes, S + will.


No, S + won’t.


Ví dụ: Will you please spell your name for me?

Câu nghi vấn 

(WH- question)

Wh-word + will + S + V-inf?


Câu trả lời:  S + will + V (bare-inf)


Ví dụ: 


How will she come home next month? 


When will he go to work? (Khi nào anh ấy sẽ đi làm?)

3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai đơn

Để nhận biết thì này, bạn cần lưu ý đến những trạng từ thì tương lai đơn xuất hiện trong câu như:

Dấu hiệu của thì Tương lai đơn

Ví dụ

Có các trạng từ chỉ thời gian:

 “in” + thời gian: in 10 minutes

Next day/ week/ month/ year

 Tomorrow

He will call you back in 30 minutes.

 My mom will go to the dentist tomorrow. 

Có những động từ chỉ quan điểm:

 Believe

Think

Suppose

Assume

Promise

Expect

Hope

I promise I will do my duty.

 It is a great mistake to assume that your children will agree with you.

 I don't suppose I will ever see her again.

Có các trạng từ chỉ quan điểm: 

Maybe

Probably

Perhaps

Supposedly

Perhaps they will invest in real estate. 

 

Xem thêm:

4. Cách sử dụng thì Tương lai đơn

Để biết khi nào nên dùng và chia thì Tương lai đơn trong câu, bạn có thể chia thì dựa theo những trường hợp sau: 

cách dùng thì tương lai đơn

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả một hành động xảy ra sau thời điểm nói hoặc một thời điểm trong tương lai. 

I forget to lock the door, I will come back home to check and lock it. 

Diễn tả một dự đoán không có cơ sở, căn cứ

Maybe she will become a famous artist in the future. 

Dùng để đưa ra yêu cầu hay lời mời

Will you all join in singing the refrain, please ?

Dùng để đưa ra một lời hứa

I promise I will always support you no matter what.

Dùng để đưa ra một lời cảnh báo

Darling, go now, or you will be late.

Dùng để đưa ra một lời đề nghị giúp đỡ

Will I teach you how to use this software? 

Dùng trong câu điều kiện loại 1

She will race if she gets medical clearance from her doctor.

Xem thêm: Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)

5. So sánh giữa thì Tương lai đơn và Tương lai gần

Rất nhiều thí sinh vẫn còn nhầm lẫn giữa cấu trúc thì Tương lai đơn (Will) và Tương lai gần (Be going to). Để phân biệt hai thì này, bạn cần lưu ý đến những yếu tố sau: 

Thì Tương lai đơn

Thì Tương lai gần

Tương lai đơn được sử dụng để mô tả các hành động tự phát ngay thời điểm nói mà không có căn cứ, cơ sở rõ ràng. 


Công thức: S + will +  be + N/Adj


Ví dụ: I think it will rain tomorrow.

Tương lai gần (Be going to) được dùng để mô ta những hành động đã được lên kế hoạch và lịch trình trước thời điểm nói, có căn cứ rõ ràng. 


Công thức: S + be + going to + V-inf


Ví dụ: We are going to have a meeting at 8:00 AM.

6. Các cấu trúc tương tự mang ý nghĩa tương lai

Bên cạnh việc áp dụng cấu trúc Future Simple, bạn có thể tận dụng một vài cấu trúc khác có chức năng tương tự với thì Tương lai đơn nhằm diễn đạt những sự việc, hành động sẽ diễn ra trong tương lai như: 

Cấu trúc

Cách dùng, Ví dụ

S + look forward to + V_ing/ Noun

Thể hiện sự mong đợi về một sự kiện trong tương lai. 


Ví dụ: We look forward to hearing from you soon.

S + hope + to V

Thể hiện mong muốn hoặc hành động của người nói về sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. 


Ví dụ: I hope for this book to become a bestseller.

Be to + V-inf

Thể hiện một hành động hoặc sự kiện cụ thể được lên kế hoạch hoặc sắp đặt để diễn ra trong tương lai. 


Ví dụ: The conference is to take place in Vietnam. 

Be likely to + V-inf

Diễn đạt một sự việc hoặc một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai.


Ví dụ: Unemployment is likely to go on rising this year.

Be sure/bound/certain to + V-inf 

Diễn đạt một hành động, sự kiện chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. 


Ví dụ: She's sure to get the job she wants - she's a very determined person.

7. Các bài tập về thì Tương lai đơn

Bài tập 1: Viết lại câu thì Tương lai đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.

1. If / you / not / study / hard /,/ you / not / pass / final / exam

2. they / come / tomorrow?

3. rains / it / he / home / if / stay.

4. I’m / she / able / afraid / to / be / come / to / party/  the/  not.

5. You/ look / tired ,/ so / I / bring / you / something / eat

Bài tập 2: Chia động từ ở các câu sau (ở thì tương lai đơn hoặc be going to V)

1. I’m afraid I……………… (not/ be) able to come tomorrow.

2. Because of the train strike, the meeting ……………… (not/ take) place at 9 o’clock.

3. A: “Go and tidy your room.”

    B: “Okay. I ……………… (do) it now!”

4. If it rains, we ……………… (not/ go) to the beach.

5. In my opinion, she ……………… (not/ pass) the exam.

6. A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”

    B: “Thank you but I ……………… (take) the bus.”

7. Look at the sky! It………………(rain) very heavily!

8. The company (hold)………………a very important meeting next month.

9. According to the weather forecast, it ……………… (not/ snow) tomorrow.

10. I think I (go)…………………study abroad.

Bài tập 3: Chuyển từ câu hỏi nghi vấn sang Wh-question

Ví dụ:

  • Will she be at the meeting? → When will she be at the meeting?

  • Will David help me? → How will David help me?

Câu hỏi nghi vấn

Câu hỏi có từ để hỏi

1. Will I go?

 

2. Will you come early?

 

3. Will it be cold?

 

4. Will she dance?

 

5. Will he arrive soon?

 

6. Will we cook?

 

7. Will they leave?

 

Đáp án:

Bài tập 1: Viết lại câu thì Tương lai đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.

1. If you don’t study hard, you won’t pass final exam

2. Will you come tomorrow?

3. If it’s rain, he will stay at home

4. I’m afraid she won’t be able to come to the party

5. You look so tired, I will bring you something to eat.

Bài tập 2: Chia động từ ở các câu sau (ở thì tương lai đơn hoặc be going to V)

1. will not be

2. will not take

3. will do

4. will not go

5. will not pass

6. will take

7. is going to rain

8. is going to hold

9. is not going to snow

10. am going to

Bài tập 3: Chuyển từ câu hỏi nghi vấn sang Wh-question

1. Will I go? → Where will I go

2. Will you come early? → When will you come?

3. Will it be cold? → When will it be cold?

4. Will she dance? → Where will she dance?

5. Will he arrive soon? → When will he arrive?

6. Will we cook? → What will we cook?

7. Will they leave? → When will they leave?

Nắm rõ định nghĩa thì Tương lai đơn khi ôn tập cùng IDP!

Dành thời gian ôn luyện cho phần thi IELTS ngay từ sớm là một trong những yếu tố tiên quyết để thành công, đặc biệt nếu bạn đang trau dồi kỹ năng làm bài của mình. Nếu bạn muốn thử sức thêm với các chủ điểm ngữ pháp khác ngoài khái niệm thì Tương lai đơn, bạn cũng có thể tham khảo toàn bộ kho tài nguyên IELTS của IDP để làm quen với cấu trúc bài thi và chủ động học thêm các chủ điểm ngữ pháp, từ vựng tiếng Anh nhé. 

Xem thêm các chủ đề liên quan: