Các thì trong tiếng Anh là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng đối với những ai đang học tiếng Anh, đặc biệt là những bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi IELTS sắp tới. Nắm vững kiến thức các thì cơ bản sẽ tạo nền tảng vững chắc để bạn tiếp tục trau dồi những kiến thức nâng cao và chinh phục điểm số mong muốn. Trong số đó, thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous) cũng là một thì quan trọng bạn không nên bỏ qua.
Trong bài viết dưới đây, cùng IDP tìm hiểu chi tiết về công thức, cách đặt câu thì Tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh, đồng thời kiểm tra lại kiến thức với bài tập mẫu bên dưới. Và nếu bạn đã tự tin với nền tảng kiến thức của mình, đăng ký thi IELTS với IDP ngay!
Cập nhật lệ phí thi IELTS và nhận ngay bộ luyện thi tăng band IELTS cấp tốc khi đăng ký thi tại IDP.
1. Thì Tương lai tiếp diễn là gì?
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous tense) diễn tả một sự việc hoặc một hành động sẽ diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ của thì tương lai tiếp diễn:
The band will be playing live in the studio.
The prime minister will be flying to Delhi later today for a three-day visit.
In tomorrow's election, many young people will be voting for the first time.
Xem thêm: 12 thì trong Tiếng Anh cơ bản
2. Công thức thì Tương lai tiếp diễn
Một khi muốn đặt câu với thì Tương lai tiếp diễn, việc nắm rõ cấu trúc câu không chỉ giúp bạn tạo ra một câu có nghĩa, mà còn đúng ngữ pháp, truyền tải chính xác nội dung muốn diễn đạt.
Loại câu | Công thức thì Tương lai tiếp diễn | Ví dụ |
---|---|---|
Thể khẳng định | S + will + be + V-ing + O | I should think Sarah and Greg will be going to the party. |
Thể phủ địnzh | S + will not/ won’t + be + V-ing + O | The ship will not be ready for a month. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) | Will + S + be + V-ing ? Câu trả lời: Yes, S + will No, S + won’t. | Will James be working when we visit him tomorrow? → Yes, he will./ No, he won’t. |
Câu nghi vấn (WH- question) | Wh-question + will + S + be + V-ing? | When will you be coming back to London? |
Xem thêm:
3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn
Để nhận biết thì này, bạn cần lưu ý đến những trạng từ thì tương lai tiếp diễn xuất hiện trong câu như:
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
---|---|
At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…) | At this moment next year, I will be achieving 8.0 IELTS Overall |
At + thời điểm xác định trong tương lai (at 7pm tomorrow) | At 6 a.m tomorrow, I will be climbing mountains. |
…when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…) | When you come tomorrow, I will be going to the supermarket. |
In the future, next year, next week, next time, soon | In the future, I will be working harder. |
Trong câu có các động từ chính như “expect” hay “guess” |
4. Cách sử dụng thì Tương lai tiếp diễn
Để biết khi nào dùng thì Tương lai tiếp diễn trong câu, bạn có thể chia thì dựa theo những trường hợp sau:
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai. | I will be attending an art exhibition next week. |
Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.
| When her boyfriend comes tomorrow, Lily will be cooking.
|
Diễn tả hành động dự định xảy ra và lặp đi lặp lại trong tương lai. | She will be working in the garden every weekend during the summer |
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước. | The show will be starting at 6 p.m tomorrow |
Dùng để diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau, nhằm mô tả không khí, khung cảnh tại một thời điểm nhất định trong tương lai. | When I go to school, the teacher is giving a lecture. The teacher will be teaching math, and the students are going to be studying hard. |
Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai. | But he will still be organizing 13,000 volunteers into bringing some kind of Christmas to 125,000 needy, lonely or down-and-out people. |
5. Những lưu ý khi sử dụng thì Tương lai tiếp diễn
Bên cạnh những cấu trúc dùng thì Tương lai tiếp diễn nêu trên, bạn cũng cần lưu ý những điều dưới đây:
Không dùng thì Tương lai tiếp diễn khi mệnh đề bắt đầu bằng các từ chỉ thời gian như: if, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,… Trong những trường hợp này, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ: While I am finishing my homework, she is going to make dinner.
Một số động từ không được dùng ở thì tiếp diễn và cả tương lai tiếp diễn nói riêng:
Brain work: know, think, understand, believe,....
Possession: Have, belong
State: Be, fit, suit, cost,...
Feelings: Hate, like, love, prefer, want, wish,...
Senses: Feeling, see, smell, touch, taste, hear,...
Ví dụ: Jane will be at my house when you arrive.
6. Các bài tập về thì Tương lai tiếp diễn
Bài tập 1: Viết lại câu thì Tương lai tiếp diễn sử dụng từ gợi ý đã cho.
1. They / be / play / soccer / time / tomorrow / their classmates.
2. It / seem / her / that / she / be / study / abroad / time / she / graduate / next year.
3. The kids / be / live / London / for / 3 months / because / visit / their uncle’s house.
4. Lucas / be / do / homework/ 7 p.m / tomorrow evening / so / I / not / ask / him / go out.
5. Henry and I / not / be / have / lunch / together / when / she / come / tomorrow.
Bài tập 2: Chia các động từ sau ở thì Tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
1. Maria …..….. (make) dinner when her boyfriend arrives.
2. We …..….. (sleep) in a tent next Sunday at midnight.
3. This time next month, Laura and me …..….. (sit) at Da Nang beach.
4. At 9 a.m tomorrow, we ….…... (take) the college exam.
5. Robert ….…... (not/ come) to the coffee date at 9pm next Saturday.
6. When you come in the evening, we ….…... (play) chess together.
7. I think it …..….. (rain) by the time we come back.
8. I …..….. (not/ work) all day. I have a plan to travel to relieve stress.
9. This time tomorrow, my family ….…... (have) a meal together after 3 months of living away from home.
10. …..….. (drive/ she) to Ho Chi Minh?
Bài tập 3: Phát hiện một lỗi sai trong mỗi câu bên dưới và sửa lại cho đúng
1. I think she will dancing when we get there.
2. Our parents will fly to London tomorrow.
3. That lazy worker won’t working when we arrive at the factory.
4. I think they still be writing that report at 3 this afternoon.
5. That active girl won’t be sit when we get to the event.
Đáp án:
Bài tập 1: Viết lại câu thì Tương lai tiếp diễn sử dụng từ gợi ý đã cho.
1. They will be playing soccer at that time tomorrow with classmates.
2. It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next year.
3. The kids will be living in London for 3 months because of their visit to their uncle’s house.
4. Lucas will be doing his homework at 7 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
5. Henry and I will not/won’t be having lunch together when she comes tomorrow.
Bài tập 2: Chia các động từ sau ở thì Tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
1. Will be making 2. Will be sleeping 3. Will be sitting 4. Will be taking 5. Won’t be coming | 6. Will be playing 7. Will be raining 8. Won’t be working 9. Will be having 10. Will she be driving |
Bài tập 3: Phát hiện một lỗi sai trong mỗi câu bên dưới và sửa lại cho đúng
1. will dancing→ will be dancing
2. will fly → will be flying
3. won’t working → won’t be working
4. still be writing → will still be writing
5. won’t be sit → won’t be sitting
Nắm rõ thì Tương lai tiếp diễn khi ôn tập cùng IDP!
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn nắm rõ chi tiết về thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous) để tránh những nhầm lẫn không đáng có trong bài làm. Ngoài ra, bạn có thể chủ động học thêm các chủ điểm ngữ pháp, từ vựng tiếng Anh thông qua kho tài liệu ôn tập miễn phí của IDP nhé.
Xem thêm các chủ đề liên quan: