The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Thì hiện tại đơn và tiếp diễn là hai trong số 6 thì tiếng Anh cơ bản mà người học tiếng Anh cần phải nắm chắc. Hai thì này có ý nghĩa, cách dùng và cấu trúc khác nhau. Tuy nhiên trên thực tế vẫn có 1 số trường hợp đặc biệt gây nhầm lẫn giữa cách dùng của 2 thì này. Hãy cùng IDP tiến hành so sánh 2 thì này để tìm ra điểm giống và khác nhau giữa chúng trong bài viết sau!

1. So sánh ý nghĩa của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại đơnThì hiện tại tiếp diễn
Ý nghĩa Diễn tả:
  • Một chân lý, một sự thật hiển nhiên
  • Một điều gì đang đúng ở hiện tại 
  • Thói quen hàng ngày
  • Tên, tuổi, nghề nghiệp, xuất xứ của người, sự vật, hiện tượng
  • Cảm nghĩ, sở thích, niềm tin ở hiện tại 
Diễn tả:
  • Một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
  •  
  • Một hành động, sự việc đang xảy ra xung quanh thời điểm nói 
  • Một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã lên lịch sẵn
  • Một hành động lặp đi lặp lại (mang tính tiêu cực đối với người nói) 
Ví dụ Ex: The Earth goes round the Sun 
Trái đất quay quanh mặt trời
Ex: Alex is Marie’s husband
Alex là chồng của Marie
Ex: Daniel loves ice-cream
Daniel thích ăn kem 
Ex: My father is a doctor 
Bố tôi là một bác sĩ 
Ex: I drink a cup of coffee every morning
Tôi uống một cốc cafe mỗi sáng
Ex: I am reading a fantastic book now 
Tôi đang đọc một cuốn sách rất cuốn 
Ex: It’s raining cats and dogs these days. 
Mấy nay trời mưa rất to. 
Ex: I am flying to New York tomorrow morning 
Sáng mai tôi đang bay đến New York 
Ex: Noah is always making a noise on my sleeping time

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, một thói quen ở hiện tại, điển hình như ví dụ “Trái Đất quanh quay Mặt Trời”.

2. So sánh cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại đơnThì hiện tại tiếp diễn
Khẳng định
  • Động từ to be: S + am/is/are + O
  • Động từ thường: S + V(s/es) + O
S + am/is/are + V_ing + …
Phủ định
  • Động từ to be: S + am/is/are not + O
  • Động từ thường: S + do/does not + V-inf + O
S + am/is/are not + V_ing + …
Nghi vấn
  • Động từ to be: Am/is/are + S + O?
  • Động từ thường Do/Does + S + V-inf + O?
Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Cấu trúc của thì hiện tại đơn được chia thành 3 thể khẳng định, phủ định và nghi vấn

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại đơnThì hiện tại tiếp diễn
  • Có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, every day/ week, month, ….
  • Các trạng từ chỉ thời gian: in the morning/afternoon/evening 
  • Ngoại lệ: Cấu trúc S + tobe + always + V-ing: Diễn tả sự phàn nàn (You are always chatting in the class → Bạn thường xuyên nói chuyện riêng trong lớp)
  • Có các trạng từ chỉ thời gian: now, at present, at the moment, right now, it’s + time + now 
  • Có động từ có tính đề nghị, mệnh lệnh như: look, listen, watch out, keep silent, smell, feel, sound, taste, 
  • Không sử dụng với các động từ Stative Verbs - động từ chỉ trạng thái: believe, dislike, like, love, have, realised, wish, understanding, appear, agree, belong, need,... 

Thí sinh không nên bỏ qua những dấu hiệu xác định thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn

4. Cách chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Chủ ngữThì hiện tại đơnThì hiện tại tiếp diễn
Iam
V-inf
am + V-ing
Youare
V-inf
are + V-ing
He, She, Itis
V-s/es
is + V-ing
We, Theyare
V-inf
are + V-ing

Thì hiện tại đơn và tiếp diễn có cách chia động từ khác nhau

4.1. Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn 

Trong câu khẳng định, nếu chủ ngữ của thì hiện tại đơn ở ngôi thứ 3 số ít hoặc là danh từ số ít hoặc là danh từ không đếm được, ta cần thêm đuôi s/es vào sau động từ. Có 3 quy tắc bạn cần nhớ:

(1) Các động từ kết thúc bằng “o, x, sh, ch, sh, ss” thêm đuôi “es”

Ví dụ: Teach - teaches, fix - fixes, go - goes 

(2) Các động từ kết thúc bằng “nguyên âm + y”, đổi “y” thành “i” và thêm đuôi “es” 

Ví dụ: Study - studies, carry - carries, fly - flies, cry - cries, copy - copies

(3) Các động từ còn lại thêm thêm đuôi “s”

Ví dụ: Leave - leaves, cook - cooks, move - moves, play - plays, buy - buys, 

Trường hợp bất quy tắc: Ngoài các từ có quy tắc kể trên, có một động từ bất quy tắc là HAVE, sẽ được chuyển thành HAS. 

>>> Xem ngay bài viết Hướng dẫn chi tiết cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn

4.2. Quy tắc chia động từ thì hiện tại tiếp diễn 

Nếu như thì hiện tại đơn có quy tắc thêm e/es sau động từ thì thì hiện tại tiếp diễn có quy tắc thêm -ing. Có 5 quy tắc bạn cần nhớ:

(1) Thêm -ing sau hầu hết các động từ

Ví dụ: Buy - buying, go - going, find - finding, read - reading, listen - listening, cook - cooking, walk - walking, 

(2) Đối với động từ kết thúc bằng “e”, bạn bỏ “e” và thêm -ing

Ví dụ: Lose - losing, love - loving,  change - changing, write - writing 

(3) Đối với động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”, bạn gấp đôi phụ âm và thêm - ing

Ví dụ: Stop - stopping, sit - sitting, swim - swimming, run - running, drop - dropping, skip - skipping, hit - hitting 

(4) Đối với động từ có nhiều âm tiết, kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, sẽ có hai trường hợp

  • Nếu trọng âm rơi vào âm tiết cuối, thêm -ing như bình thường. Ví dụ: Demonstrate - demonstrating

  • Nếu trọng âm rơi vào âm tiết cuối, gấp đôi phụ âm cuối, thêm -ing. Ví dụ: Submit - submitting

(5) Đối với động từ kết thúc bằng đuôi “ie”, đổi “ie” thành “y” và thêm “ing”

Ví dụ: Lie - Lying, tie - tying, die - dying

5. Bài tập phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

BÀI TẬP

Exercise 1: Simple Present or Present Continuous 

1. … you/come tonight?

2. The Sun (rise) in the Earth 

3. They (not/visit) the landscapes tomorrow

4. Mina (go) to school at 6 o’clock everyday

5. I (read) books at the present

Exercise 2: Complete the text below with the simple present or present continuous 

1. I usually … (do) exercises in the morning. Now, I…(walk) at the park near my house. 

2. …(not/forget) to take the umbrella. It (rain)... cats and dogs.

3. I can’t hear what William (say)...because his children (scream)...so loudly. 

4. Liam (wear)... his pink T-shirt today, but usually he (wear) the blue one. 

Exercise 3: Choose the correct answer

1. I…lunch in the canteen every day 

a. have

b. am having 

2. I…to Japan next Sunday. Can you take me to the airport?

a. go

b. am going

3. I…at math class twice a week 

a. study

b. studying 

ĐÁP ÁN 

Exercise 1:

1. Are you coming 

2. rises

3. aren’t visiting 

4. goes

5. am reading

Exercise 2: 

1. do/ am walking

2. Do not forget/ is raining 

3. says/ is creaming 

4. is wearing/ wears

Exercise 3:

1. a/have

2. b/am going

3. a/study 

>>> Xem thêm: Các dạng câu hỏi thì hiện tại đơn: Công thức và cách dùng chi tiết

Trên đây là tổng hợp kiến thức về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp tiếng Anh và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới.