Giới thiệu cấu trúc bài thi IELTS Listening gồm 4 section tương ứng với 4 dạng nghe. Phần thi IELTS Listening được chia ra thành 4 dạng nghe nhỏ và qua từng phần sẽ có các chủ đề trong IELTS Listening theo từng section. Người học phải nắm được các cấu trúc, yêu cầu mỗi section và các chủ đề thường xuất hiện trong từng phần để ôn thi được hiệu quả, đúng trọng tâm.
1. Chủ đề thường xuất hiện trong Listening Section 1
Trong Section 1 sẽ thường yêu cầu người nghe nắm chắc dạng nghe xoay xung quanh những chủ đề giao tiếp hàng ngày, có hỏi tên tuổi, đặt phòng, nghe số. Tại đây thí sinh cần nghe được các thông tin 1 cách chính xác với những thông tin chủ đạo để điền vào form.
Một số các chủ đề trong IELTS Listening Section 1 như sau:
1.1 Days of the week/ Months or seasons of the year
Chủ đề này thí sinh cần trả lời đúng ngày, tháng hoặc mùa trong năm theo dữ liệu bài nghe đưa ra. Chủ đề này thường xuất hiện trong các câu hỏi đặt phòng, đặt vé. Một số từ vựng của chủ đề:
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Monday | Thứ hai |
Tuesday | Thứ ba |
Wednesday | Thứ tư |
Weekdays | Ngày trong tuần |
February | Tháng 2 |
Autumn | Mùa thu |
1.2 Colour
Các bạn cần phải nắm được về các màu sắc chính và những màu sắc được pha trộn với sắc thái khác. Tình huống câu hỏi thường về miêu tả của người mua và người bán về 1 cái váy, chiếc túi xách hoặc giữa bạn bè với nhau.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Turquoise | Màu lam |
Chlorophyll | Xanh diệp lục |
Pink | Màu hồng |
Salmon | Màu hồng cam |
Wine | Màu đỏ rượu vang |
Đặc biệt với từ
1.3 Works and jobs
Với chủ đề này tình huống có thể chỉ ra các nghề nghiệp hoặc mô tả các hành động hoặc tính chất của công việc đó. Từ đây thí sinh đoán chính xác dựa trên những gì nghe được từ đoạn hội thoại.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Designer | Nhà thiết kế |
Architect | Kiến trúc sư |
Flight Attendant | Tiếp viên hàng không |
Administrative assistant | Trợ lý hành chính |
Cashier | Nhân viên thu ngân |
Ngoài những từ vựng quen thuộc thí sinh cũng cần phải nắm được cách phát âm của giọng Anh - Anh và Anh - Mỹ của những từ có cách phát âm khác nhau. Đồng thời cần nắm được các từ ngữ đồng nghĩa.
1.4. Tourist things
Chủ đề tourist things rất phổ biến trong Listening, bài nghe về chủ đề này thường ở dạng chia sẻ thông tin chuyến đi du lịch hoặc bàn luận về du lịch xưa & nay.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Tourist guided tour | Tour du lịch có hướng dẫn viên |
Memorable | Đáng nhớ |
Tourist attraction | Điểm thu hút khách du lịch |
Brochure | Tờ gấp quảng cáo |
Với topic này người nghe cần nghe hiểu ngữ cảnh chính xác để điền các từ còn thiếu vào form cho khớp với thông tin.
1.5. Languages
Chủ đề thường trò chuyện về các ngôn ngữ trên thế giới hoặc cách học ngôn ngữ. Người nghe có thể sẽ phải đoán về người đang nói sử dụng được bao nhiêu ngôn ngữ hoặc ngôn ngữ mẹ đẻ của họ,...
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Linguistics | Ngôn ngữ học |
Polyglot | Đa ngôn ngữ |
Greek | Tiếng Hy Lạp |
Chinese | Tiếng Trung |
Bilingual | Sử dụng hai ngôn ngữ |
1.6. Shapes
Chủ đề hình khối thường xuyên xuất hiện trong bài listening, người nghe cần chú ý vào những từ ngữ miêu tả hình của đồ vật hay 1 địa danh nào đó.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
cone | hình nón |
pyramid | hình chóp |
cylinder | hình trụ |
sphere | hình cầu |
square | hình vuông |
Trong chủ đề hình dạng sẽ có 1 vài địa điểm tên gắn với hình (ví dụ: King George Square). Vì thế người học cần trau dồi thêm các kiến thức liên quan đến dạng từ vựng này.
1.7. Money matters
Tình huống diễn ra thường ở trong ngân hàng hoặc cửa hàng mua sắm. Người thi cần chú ý vào đơn vị tiền tệ hoặc các dữ liệu liên quan đến thẻ ngân hàng, vay nợ,...có trong bài.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Monetary | liên quan đến tiền tệ |
Debt | khoản nợ |
Cheque | séc |
Instalment | trả góp |
Cash | tiền mặt |
Thí sinh cần chú ý đến các từ có cách phát âm giống nhau và có nghĩa giống nhau nhưng cách viết khác nhau. Ví dụ như
1.8 Workplaces
Chủ đề liên quan đến địa điểm làm việc này thường đưa ra những mô tả nghề nghiệp liên quan để thí sinh điền. Ví dụ, thông tin liên quan đến bác sĩ thì địa điểm làm việc là tại bệnh viện. Hoặc cũng có thể nêu các vấn đề tại nơi làm việc.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Hospital | bệnh viện |
Fireman | lính cứu hỏa |
enterprise | Doanh nghiệp |
consultancy | công ty tư vấn |
customer | khách hàng |
Các bạn trong lúc nghe cần chú ý đến cách nối âm.
1.9. Transportation
Chủ đề phương tiện đi lại thường có bối cảnh tại sân bay, sảnh chờ hoặc nói về phương tiện mà người đó đi đến. Chú ý vào những phương tiện công cộng và phương tiện đi lại cá nhân.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Double-decker | Xe buýt hai tầng |
School bus | Xe buýt của trường |
Subway | Tàu điện ngầm |
Airport | Sân bay |
Commuter | Người đi (tàu, xe buýt) bằng vé tháng |
Một số từ hay bị nhiều bạn viết chính tả nhầm như
1.10. Verbs
Chủ đề về các động từ là chủ đề khá khó vì chúng có rất nhiều các từ vựng khác nhau. Dạng bài về chủ đề này thường liên quan đến sự vận động. Một số từ vựng nên biết trong chủ đề Verbs là:
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Develop | Phát triển |
Supervise | Giám sát |
Surpass | Vượt qua |
Check | Kiểm tra |
Immigrate | Nhập cư |
Người thi cần phải hết sức chú ý đến cách dùng đúng dạng từ, trường hợp dùng đúng từ nhưng sai thì thì vẫn bị đánh sai. Do đó thí sinh cần chắc về các thì của verbs và 1 số biến thể của chúng trong 1 vài trường hợp đặc biệt.
1.11 Adjectives
Chủ đề tính từ sẽ thường hỏi các dạng bài xoay quanh những sự kiện xã hội, từ miêu tả về sự kiện, tính cách con người.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Social | Thuộc về xã hội |
Fabulous | Tuyệt vời |
Intact | Nguyên vẹn |
Tranquil | Yên bình |
Trong phần tính từ vô cùng phong phú đòi hỏi người học cần mở rộng các tính từ đặc sắc cho mình. Chú ý trong có rất nhiều tính từ đuôi /ss/ và /mm/ nên người học cần nắm được cách phát âm và viết chuẩn chính tả.
1.12. Homes
Câu hỏi về chủ đề này thường về các vị trí, cấu trúc ngôi nhà hoặc miêu tả về vị trí căn phòng hiện tại mà người đó đang ngồi.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Apartment | Căn hộ |
Coffee table | Bàn uống cà phê |
Dormitory | Ký túc xá |
Terraced house | Nhà có ban công |
Garage | Nhà để xe |
Ngoài những từ ngữ chỉ nhà, cửa thông dụng người học có thể học thêm các từ mới liên quan mà có tính thời sự khác như: Semi-detached house, Basement, Ground floor, Duplex,...
Xem thêm: Định hướng dàn ý và hướng dẫn trả lời Speaking chủ đề Hometown
1.13. School life
Với chủ đề về School life các từ vựng sẽ thường xoay chung quanh: khóa luận, học phần, đặc điểm các trường học, giáo viên bộ môn, thạc sĩ, luận văn, nghiên cứu khoa học,...
Vocabulary | Meaning |
---|---|
thesis | khoá luận |
laboratory | phòng thí nghiệm |
lecturer | giảng viên |
professor | giáo sư |
campus | khuôn viên trường |
Trong phần này các bạn phải am hiểu về những từ chuyên ngành với các chuyên ngành phổ biến và 1 số chuyên ngành hay xuất hiện trong phần Listening.
1.14. Interview
Tập trung vào các câu hỏi xuất hiện trong cuộc phỏng vấn. Một số từ vựng thường xuất hiện trong chủ đề này là:
Vocabulary | Meaning |
---|---|
curriculum vitae (CV) | sơ yếu lý lịch |
appointment | buổi hẹn gặp |
job | việc làm |
contract | hợp đồng |
redundancy | sự thừa nhân viên |
Người học cần chú ý đến thể loại từ với những từ vựng trong topic Interview để chọn cho đúng ngữ cảnh, ngữ pháp.
1.15. At the bank/ post office
Câu hỏi về các tình huống xuất hiện tại ngân hàng, bưu điện như: hỏi cách gửi thư, gửi tiền.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Sender | Người gửi |
Recipient | Người nhận |
Return address | Địa chỉ gửi hàng |
Insurance free | Phí bảo hiểm |
Pick up | Lấy hàng |
Một số từ viết Anh - Anh và Anh - Mỹ có sự khác biệt ít nhiều nên thí sinh cần chú ý; các tên ứng dụng trùng với từ vựng như Telegram.
2. Chủ đề thường xuất hiện trong Listening Section 2
Trong Section 2 yêu cầu người học có khả năng nghe - hiểu các dạng đề xung quanh đời sống hàng ngày qua có thể là qua 1 đoạn độc thoại. Ví dụ một số các chủ đề trong IELTS Listening Section 2 như cách lập kế hoạch, cách học tập hiệu quả hoặc nói về cuộc sống du học, sinh sống tại nước ngoài,...Tốc độ nói sẽ nhanh hơn Section 1.
Những chủ đề thường thấy nhất trong Listening Section 2 mời các bạn cùng tham khảo và lưu lại để ôn tập:
2.1. Rating and qualities
Chủ đề hỏi về chất lượng của cuộc sống, đồ vật, phim ảnh hoặc bàn về thị trường hàng hóa trên thế giới.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Reasonable | Hợp lý |
Efficient | Hiệu quả |
Luxurious | Sang trọng |
Poor quality | Chất lượng kém |
Satisfactory | Hài lòng |
Lưu ý các từ ngữ dài, có nhiều ký tự tránh viết sai, thừa hoặc thiếu.
2.2. Directions and prepositions of place
Chủ đề hỏi địa điểm và chỉ hướng đi: câu hỏi tìm đường hoặc tìm vị trí trên bản đồ. Miêu tả vị trí của 1 địa điểm cần đến trong khu vực. Các từ vựng cần chú ý như:
Vocabulary | Meaning |
---|---|
North East | Hướng Đông Bắc |
Across from | Bên kia |
Adjacent to | Tiếp giáp |
Diagonal | Đường chéo |
Up | Lên |
Các bạn chú ý lắng nghe thật kỹ về bối cảnh, cách chỉ hướng và đường đi.
2.3. Rooms in building
Câu hỏi liên quan đến các phòng, miêu tả đặc điểm các phòng hoặc chỉ dẫn đến địa điểm cụ thể trong tòa nhà.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Lounge | Phòng khách, phòng ngồi chơi ở khách sạn |
Waiting room | Phòng chờ |
Bedroom | Phòng ngủ |
Storage room | Nhà kho |
Theatre | Rạp hát |
Khi nghe cần xác định được người nói và người hỏi; bên cạnh đó chú ý đến các địa điểm hay nhầm lẫn.
2.4. Place markers
Chủ đề Place Market có câu hỏi về các loại hình đường phố: đại lộ, giao lộ, đường đi bộ… Một số từ vựng thuộc chủ đề Place Markers:
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Road | Con đường |
Drive | Đường hầm ngang |
Road system | Hệ thống đường bộ |
Junction | Giao lộ |
Way | Lối đi |
2.5. Places on a map
Câu hỏi địa điểm, vị trí nơi chốn trên bản đồ, ví dụ tìm địa điểm nhà thờ gần đây hoặc trạm xe buýt đến trường Đại học X.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
City centre | Trung tâm thành phố |
Bridge | Cây cầu |
Embassy | Đại sứ quán |
Department store | Trung tâm thương mại |
Tennis court | Sân tennis |
Temple | Ngôi đền |
Church | Nhà thờ |
Những từ vựng chỉ địa điểm trên bản đồ thường khá dễ để nghe, tuy nhiên cần xác định chuẩn thông tin địa điểm chính được nhắc đến để điền vào form.
2.6. Weather
Câu hỏi liên quan đến thời tiết, sự so sánh thời tiết ở 2 địa điểm bất kỳ hoặc sự thay đổi thời tiết trong các năm gần đây. Những từ vựng đáng chú ý:
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Weather forecast | Dự báo thời tiết |
Cold | Lạnh |
Dry | Khô |
Cool | Mát mẻ |
Humid | Ẩm ướt |
Dusty | Bụi bặm |
Chú ý đến các từ có đuôi /y/ tránh viết thêm hoặc thừa âm tiết đứng trước nó.
2.7. Sports
Chủ đề này có rất nhiều các từ đến từ những bộ môn thể thao khác nhau như: Cricket, Rugby, Hockey, Badminton, Discus, Horse racing,...
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Hockey | Khúc côn cầu |
Polo | Đánh bóng trên ngựa |
Paragliding | Dù lượn |
Jet-skiing | Motor nước |
Treadmill | Máy chạy bộ |
Một số môn Anh - Anh và Anh - Mỹ đọc và phát âm khác nhau như
2.8. Expressions and time
Câu hỏi liên quan đến thời gian, chú ý vào các khoảng thời gian xác định và không xác định được nhắc đến.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Decade | Thập kỷ |
Century | Thế kỷ |
Midday | Giữa ngày |
Tomorrow | Ngày mai |
Today | Hôm nay |
Lắng nghe khung từ vựng thời gian chính xác và chú ý vào các từ hay nhầm lẫn như
2.9. Event
Những câu hỏi chỉ sự kiện có tính chất cá nhân hoặc xã hội: sự kiện lịch sử, tổ chức sự kiện đặc biệt,...
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Anniversary | Lễ kỷ niệm |
backstage | Sau sân khấu |
Public meeting | Cuộc họp công khai |
Tournament | Giải đấu |
independent holidays | Lễ độc lập |
2.10. Infrastructure
Các câu hỏi liên quan đến cơ sở hạ tầng và chất lượng của chúng. Những từ vựng thường được sử dụng trong phần listening section 2 chủ đề này như:
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Corridor | Hành lang |
Modernise | Hiện đại hóa |
Up-to-date | Hiện đại, cập nhật |
Level | Mức |
2.11. Shopping mall
Câu hỏi về các loại cửa hàng, tình huống thường về việc đi mua sắm tại các trung tâm thương mại hoặc chợ bản địa.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Commercial complex | khu phức hợp |
stall | quầy |
Food court | khu ăn uống |
Department store | bách hoá |
Boutique | cửa hàng thời trang |
Grocery store | tạp hoá |
2.12. Entertainment things
Câu hỏi về các sự kiện giải trí xã hội hoặc tổ chức/cá nhân; có thể liên quan đến lĩnh vực “showbiz” về nghệ thuật âm nhạc, hội họa, cuộc thi…
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Extracurricular activity | Hoạt động ngoại khóa |
Spectacular and impressive | Ngoạn mục và đầy ấn tượng |
Prestigious trophy | Chiếc cúp danh giá |
Boost tourism industry | Thúc đẩy công nghiệp du lịch |
Catch sight of (Sb/St) | Bắt gặp hình ảnh |
2.13. Supermarket
Câu hỏi về tình huống siêu thị: trả tiền trong siêu thị, hỏi vị trí quầy hàng,....
Vocabulary | Meaning |
---|---|
shopping basket | Chiếc giỏ đựng đồ mua hàng |
shopping cart | Chiếc xe đẩy |
cashier | Quầy thu ngân |
aisle | Dãy hàng |
conveyor belt | Băng tải đồ |
2.14. Orientation of some kind
Sự định hướng 1 số loại trong chủ đề này đa dạng, câu hỏi có thể liên quan đến hình học, định hướng của 1 số ngành nghề khác nhau. Một vài từ vựng cần biết trong chủ đề này:
Vocabulary | Meaning |
---|---|
orientation of space | sự định hướng không gian |
angular orientation | sự định hướng góc |
input orientation | sự định hướng theo đầu vào |
marketing orientation | Định hướng tiếp thị |
3. Chủ đề thường xuất hiện trong Listening Section 3
Tiếp nối các chủ đề IELTS Listening Section 1 & 2, trong Section 3 yêu cầu người thi lắng nghe đoạn hội thoại giao tiếp giữa 2 người (Giảng viên & sinh viên hoặc giữa sinh viên bàn luận với nhau). Chủ đề Listening Section 3 liên quan đến các vấn đề như: tìm hiểu cách làm bài thuyết trình, hướng dẫn khóa học, các bài nghiên cứu,...Đây là Section mang tính học thuật cao và khó hơn Section 1 & 2.
Những chủ đề từ vựng thường xuất hiện trong Section 3:
3.1. Enquiring the course
Câu hỏi về yêu cầu khóa học, tình huống thường có tính học thuật, người nói đang bàn luận hoặc đọc lại yêu cầu từ giảng viên về đề bài và các quy định. Những từ vựng nhất định cần nhớ cho chủ đề này là:
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Curriculum | Chương trình giảng dạy |
Qualification | Bằng cấp |
Comprehensive coverage | Bảo hiểm toàn diện |
High distinction degree | Mức độ phân biệt cao |
3.2. Giving tutorial presentations
Giving tutorial presentations có các câu hỏi liên quan đến thuyết trình hướng dẫn. Bạn có thể thấy những từ ngữ của nhiều chuyên ngành học xuất hiện tại chủ đề này.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Strongly recommended | Khuyến khích mạnh mẽ |
Anthropology | Nhân chủng học |
Methodology | Phương pháp luận |
Presentation | Bài thuyết trình |
Course outline | Tóm tắt nội dung chương trình |
3.3. Assignments
Chủ đề bài tập thường có câu hỏi về các môn học cụ thể, cách học bài giảng hoặc dự án đó. Những từ vựng tham khảo:
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Project | Dự án |
Lecture | Bài học |
Knowledge | Hiểu biết/tri thức |
Questionnaire & Handout | Bảng câu hỏi & tài liệu phát tay |
3.4. Competition
Câu hỏi về các cuộc đua, cuộc thi; đây là chủ đề cần vốn kiến thức xã hội đa dạng nên khá khó.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Contest | Cuộc thi/ chiến đấu |
Eloquence | Hùng biện |
Speech | Bài phát biểu |
Contestant | Người dự thi |
Rehearse | Diễn tập |
3.5. A tutorial presentation and discussion
Những câu hỏi được đưa ra liên quan đến bài thuyết trình hướng dẫn và sự thảo luận, bàn luận.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Group discussion | Thảo luận nhóm |
Report writing | Viết báo cáo |
---|---|
Student adviser | Cố vấn sinh viên |
Guideline | Hướng dẫn |
Assessment | Thẩm định, lượng định, đánh giá |
3.6. Talking about a course
Câu hỏi về 1 khóa học tiếng Anh, khóa học giao tiếp, khóa học tin học,...Người thi lắng nghe những mô tả và suy luận để chọn được câu trả lời chính xác. Những từ vựng thuộc chủ đề:
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Higher education | Giáo dục đại học |
Certificate | Bằng cấp/chứng nhận |
Deadline | Hạn nộp |
Languages | Ngôn ngữ |
Social | Xã hội |
Business | Việc kinh doanh,... |
History | Lịch sử |
4. Chủ đề thường xuất hiện trong Listening Section 4
Tiếp đến chủ đề từ vựng trong Section 4 của IELTS Listening có độ khó nhất. Người thi phải trải qua 10 câu hỏi và chủ đề thường có tính học thuật, các bài diễn giảng, môn học chuyên sâu,...Tốc độ nói vừa phải, rõ ràng nhưng các từ vựng thường mang màu sắc khó và lạ.
Một vài các chủ đề trong IELTS Listening Section 4:
4.1. Women’s issue
Câu hỏi chủ đề này có thể về bình đẳng giới giữa nam - nữ, nữ quyền và sự phân biệt đối xử về giới tính. Những từ vựng đáng chú ý:
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Equal opportunities | Cơ hội bình đẳng |
Equal rights | Quyền bình đẳng |
Female headed households | Nữ quyền trong gia đình mẫu hệ |
Gender discrimination | Phân biệt đối xử giới tính |
Women leaders | Nữ quyền |
4.2. Education examination
Câu hỏi về các bài kiểm tra trình độ năng lực học vấn. Một số các cụm từ phản hồi và đánh giá về trình độ giáo dục.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Feedback | Phản hồi |
Task | Nhiệm vụ |
Outcome | Kết quả |
Placement test | Kỳ thi xếp lớp |
Xem thêm:
4.3. Nature
Câu hỏi về môi trường, các đặc điểm tự nhiên hoặc những vấn đề môi trường đã từng có trong lịch sử cho đến vấn đề môi trường hiện nay.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
biodiversity | sự đa dạng sinh học |
catastrophe | thảm họa, tai ương |
jungle | rừng nhiệt đới |
oasis | ốc đảo |
reef | Đá ngầm |
eruption | sự phun trào |
desertification | sự sa mạc hóa |
canyon | hẻm núi |
Các bạn có thể luyện tập nghe các từ liên quan đến hiệu ứng nhà kính, các vấn đề thiên nhiên toàn cầu để ôn luyện cho mình. Hạn chế viết sai chính tả với các từ dài và khó nhớ.
4.4. Environment pollution
Câu hỏi chủ yếu về sự suy giảm của môi trường trong thời đại hiện nay. Những từ vựng quan trọng thường thấy trong chủ đề này như sau:
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Biodiversity | Sự đa dạng sinh học |
Crops | Cây trồng |
Gas emission | Khí thải |
Contamination | Ô nhiễm |
Acid deposition | Lắng đọng axit |
Sewage Contamination | Ô nhiễm nước thải |
Xem thêm: Bỏ túi 100+ từ vựng IELTS chủ đề Environment
4.5. Transportation
Chủ đề về phương tiện, vận chuyển bạn cần chú ý vào các dạng câu hỏi liên quan đến việc di chuyển, động từ của chúng.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
aircraft | máy bay |
cabin cruiser | thuyền máy có chỗ ngủ |
ferry | Phà |
helicopter | trực thăng |
shipment | việc gửi hàng |
4.6. Food processing
Trong chủ đề này câu hỏi về cách chế biến thức ăn, cách bảo quản đồ ăn (tùy loại). Những từ vựng cho chủ đề này là:
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Food science | Khoa học thực phẩm |
Preservative | Chất bảo quản |
steaming food | thức ăn hấp |
cooking | nấu nướng |
Incorporate | Trộn/kết hợp |
Xem thêm: IELTS Speaking chủ đề Food Part 1,2,3: Từ vựng & câu hỏi phổ biến
4.7. Unemployment
Câu hỏi về tình trạng thất nghiệp hiện nay của từng độ tuổi, phổ biến nhất là nhóm người trẻ và những người gần về hưu. Tình huống được nêu ra có thể về các hậu quả, giải pháp cho nạn thất nghiệp,...
Vocabulary | Meaning |
---|---|
unemployed people | người thất nghiệp |
economic downturn | suy thoái kinh tế |
high persistence of unemployment | tỷ lệ thất nghiệp kéo dài |
To make somebody redundant | Để làm cho ai đó dư thừa |
negligible unemployment | thất nghiệp không đáng kể |
4.8. Social issue
Những vấn đề xã hội sẽ là các câu hỏi trong chủ đề này: tình trạng hôn nhân đồng giới, xung đột chính trị, ngại kết hôn và sinh nở ở người trẻ,...
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Social inequality | Bất bình đẳng xã hội |
Overpopulation | Dân số quá đông |
Political unrests | Không chính trị |
Same-sex marriage | Hôn nhân đồng tính |
Human rights | Quyền con người |
4.9. Computer
Chủ đề đề cập đến các thiết bị điện tử: máy tính, công nghệ và dịch vụ mạng. Tham khảo 1 vài các từ vựng hay:
Vocabulary | Meaning |
---|---|
desktop computer | máy tính để bàn |
monitor | màn hình |
Internet Service Provider | Nhà cung cấp dịch vụ Internet |
attachment | tập tin đính kèm |
digital | kỹ thuật số |
4.10. Marketing
Chủ đề Marketing đang là chủ đề hot, câu hỏi thường xoay quay chuyên môn của lĩnh vực này. Những từ vựng trong Marketing:
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Advertising | quảng cáo |
Brand awareness | Nhận diện thương hiệu |
Brand name | tên thương hiệu |
Franchising | Chuyển nhượng thương mại |
Discount | Giảm |
4.11. Racial matter
Câu hỏi bàn luận về các vấn đề chủng tộc đã có và đang có trong thời đại ngày nay. Những câu hỏi có tính chất về quyền bình đẳng, các chính sách của chính phủ về vấn đề này và sự nhận thức của con người.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Unequal | không bình đẳng, không ngang bằng |
Bully | sự áp bức |
Discriminate | Phân biệt đối xử |
Racist | người phân biệt chủng tộc |
Humiliate | làm bẽ mặt |
4.12. Agriculture
Chủ đề thường đưa ra các thông tin về nông nghiệp, sinh học tự nhiên và biến đổi hiện nay. Các từ vựng tham khảo:
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Agronomist | Nhà nông học |
Farming and agricultural practices | Các hoạt động canh tác và nông nghiệp |
Fresh food production | Sản xuất thực phẩm tươi sống |
Mutate | Biến đổi |
4.13. History
Bàn luận về những vấn đề lịch sử cụ thể. Chủ đề có lớp từ vựng dày và khó nên khi nghe cần sự tập trung cao độ.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Colonization | Thuộc địa hóa |
Traditional values and identity | Giá trị và bản sắc truyền thống |
The course of history | Quá trình lịch sử |
Historical backgrounds | Nguồn gốc lịch sử |
Occurrence | Biến cố |
4.14. Business
Câu hỏi liên quan đến lĩnh vực kinh doanh, kinh tế trên thị trường, chức vụ trong doanh nghiệp,.... Bạn có thể ôn luyện về thị trường kinh tế, các ngành nghề kinh doanh nổi bật.
Vocabulary | Meaning |
---|---|
Chief Executive Officer (CEO) | Giám đốc điều hành |
SCM (Supply Chain Management) | Quản lý chuỗi cung ứng |
CRM (Customer Relationship Management) | Quản lý quan hệ khách hàng |
Profit and Loss | Lợi nhuận và thua lỗ |
interest rate | Lãi suất |
Trong quá trình thi Listening Section 4 với chủ đề này hãy chú ý vào bối cảnh và nhạy bén với các thuật ngữ viết tắt để làm bài tốt nhất.
Xem thêm:
Kết luận
Như vậy, với những thông tin mà IDP đã chia sẻ phía trên đây các bạn đã nắm được cơ bản về các chủ đề trong IELTS Listening. Chúc các bạn ôn luyện IELTS hiệu quả nhất và nắm chắc được các chủ đề từ vựng thường xuất hiện trong phần thi IELTS. Cuối cùng hy vọng các bạn đạt được điểm cao trong kỳ thi của mình. Và nếu có thắc mắc cần tư vấn liên quan hãy liên hệ với IDP IELTS bạn nhé!