Bar chart - Biểu đồ cột IELTS thể hiện sự biến thiên của đối tượng (dựa trên một đơn vị nhất định). Dạng bài này thường yêu cầu phân tích đặc điểm, số liệu, so sánh và dự đoán xu hướng của đối tượng. Có hai dạng là Bar chart có sự thay đổi theo thời gian (time graph) và không có sự thay đổi theo thời gian (comparison graph) với đặc điểm và cách làm khác nhau. Dưới đây là cách viết biểu đồ cột trong IELTS, cùng theo dõi ngay!
>>>Xem thêm: Thi ielts bao nhiêu tiền và cách thanh toán chi phí thi IELTS tại IDP
Sẵn sàng chinh phục kỳ thi IELTS cùng IDP với nhiều ưu đãi hấp dẫn và IELTS One Skill Retake - Thi lại 1 kỹ năng
Bước 1: Phân tích biểu đồ
Bước đầu tiên khi sau khi đọc đề bài đó là phân tích biểu đồ. Mỗi đề bài sẽ bao gồm ba phần:
Phần 1: Mô tả ngắn gọn về biểu đồ “The bar chart below shows…”
Phần 2: Chỉ dẫn bạn đến yêu cầu của bài: “Summarise the information …and make comparisons…”
Phần 3: Một biểu đồ, cụ thể ở dạng bài này là Bar chart.
Để phân tích được biểu đồ, bạn cần làm rõ 4 yếu tố sau:
Topic – Đối tượng của biểu đồ là gì?
Place – số liệu trong biểu đồ được lấy ở đâu?
Time – số liệu trong biểu đồ được lấy ở thời điểm nào?
Unit of measurement - Đơn vị đo của số liệu trong biểu đồ?
Đề mẫu:
Đề mẫu để xây dựng cách viết dạng Bar Chart trong Writing Task 1 - Nguồn: Bestmytest
Thực hành phân tích đề:
Topic – Đối tượng của biểu đồ là gì: Living Issues of City Residents - dựa trên ba đối tượng là Health Services, Education and training, Air Pollution
Place – số liệu trong biểu đồ được lấy ở đâu: In major UK cities
Time – số liệu trong biểu đồ được lấy ở thời điểm nào: In 2008
Unit of measurement - Đơn vị đo của số liệu trong biểu đồ: Đơn vị đo lường: phần trăm
Bước 2: Note lại những thông tin quan trọng
Sau khi đã phân tích đề và nắm được những điểm mấu chốt, giờ là lúc bạn ghi lại thông tin quan trọng từ biểu đồ, bao gồm:
Điểm cao nhất? - Health Services
Điểm thấp nhất? - Air Pollution
Có sự thay đổi vượt trội nào trong biểu đồ?
Các điểm chung của số liệu?
Đây đều là những thông tin mà bạn có thể dựa vào để phân tích và so sánh theo đúng yêu cầu của đề bài. Nắm rõ các thông tin này giúp bạn hạn chế tình trạng liệt kê khi làm bài thi Writing Task 1 của IELTS Writing Academic và Writing IELTS General.
Bước 3: Chiến lược viết từng phần của bài mô tả Bar chart
Cách viết phần Introduction
Trong phần giới thiệu, bạn chỉ nên diễn giải lại đề bài bằng cách thay đổi cấu trúc và sử dụng từ đồng nghĩa.
Cấu trúc viết câu mở bài: The bar chart + show(s)/illustrate(s)/give(s) information about + 3W (what?, where?, when?)
Ex: The bar graph compares the living issues of local people in some major cities in the UK during 2008.
Từ vựng thường dùng: Show - illustrate - give - compare,...
Cách viết phần Overview Task 1 dạng Bar chart
Ở phần tiếp theo này, bạn nên thể hiện các đặc trưng chủ yếu mà bạn có thể thấy trong biểu đồ, chỉ cung cấp các thông tin chung chung và so sánh nếu có.
Một vài lưu ý khi viết overview:
Overview nên gồm 2 câu, một là giới thiệu chung về biểu đồ và hai là những thông tin chính.
Không đưa số liệu vào overview.
Chỉ nên chọn 2-3 ý chính để viết.
Những cụm từ vựng IELTS Writing Task 1 Bar chart dùng cho phần Overview:
As is observed: Theo quan sát
Overall: Nhìn chung
Generally speaking: Nói chung là
At a first glance: Thoạt nhìn
As can be seen: Như có thể thấy
Increase/Rise: tăng lên, Decrease/Fall: Giảm đi, …
Remain stable: Không thay đổi
Hit the peak/ hit the highest point: Đạt điểm cao nhất
Slightly: Không đáng kể
Dramatically: Đáng kể
Gradually: Dần dần
Ex: As is observed, health services were the primary issue in most cities, followed by education and training. While air pollution remained a minor problem.
Xem thêm:
Tầm quan trọng của câu overview trong IELTS Writing Academic Task 1
Tổng hợp bộ từ vựng IELTS Writing Task 1
Cách viết phần Body
Phần Body là nơi bạn được phép trình bày nhiều thông tin chi tiết liên quan đến các dữ liệu bạn có. Ở phần này, chú ý thêm các câu so sánh vào bài viết, đừng chỉ liệt kê thông tin bởi điều này sẽ khiến bạn mất điểm.
Cụ thể, phần body sẽ có cấu trúc như sau:
Phần body 1: 3-4 câu miêu tả chi tiết nhóm thông tin đầu tiên từ biểu đồ/ điểm giống nhau của biểu đồ
Ví dụ cách triển khai body 1
Phần body 2: 3-4 câu miêu tả chi tiết nhóm thông tin tiếp theo/ điểm khác nhau của biểu đồ
Ví dụ cách triển khai body 2
Những cụm từ dùng trong phần body: accounted for: chiếm, reached a peak of: đạt cực đại là, just over: cao hơn 1 chút, approximately: khoảng, xấp xỉ, …
Cấu trúc sử dụng trong phần body: Fell to + số liệu, Fell by + phần trăm,…
Từ vựng dùng trong dạng bài Bar Chart
Mặc dù dạng bài Bar Chart được chia thành hai loại: loại có biến đổi theo thời gian và loại không có thay đổi theo thời gian, các thí sinh đều phải đưa ra các phân tích về đặc điểm, số liệu hay dự đoán những xu hướng dựa trên các thông tin của đề bài.
1. Từ vựng miêu tả câu mở đầu
Từ vựng / cụm từ vựng | Ý nghĩa |
As is observed, …. | Theo quan sát, …. |
Generally speaking, …. | Nói chung, …. |
As can be seen, …. | Như có thể thấy, …. |
At a first glance, … | Thoạt nhìn, … |
Overall, … | Nhìn chung, … |
2. Từ vựng miêu tả sự thay đổi
Xu hướng | Danh từ | Động từ |
Xu hướng tăng | A rise An increase A growth A climb An upward trend | Rise Increase Grow Climb Go up |
Xu hướng | Danh từ | Động từ |
Xu hướng giảm | Fall Decrease Reduce Decline Go down Drop | A fall A decrease A reduction A decline A downward trend A drop |
Xu hướng | Danh từ | Động từ |
Xu hướng ổn định | Remain stable/ steady Stabilize Stay stable/ unchanged | Stability |
Xu hướng dao động | Be volatile Fluctuate | A volatility A fluctuation |
Xu hướng | Danh từ |
Đạt mức cao nhất | Hit the highest point Reach a peak |
Đạt mức thấp nhất | Hit the lowest point |
3. Từ vựng miêu tả tốc độ thay đổi
Tính từ | Trạng từ | Ý nghĩa |
Dramatic | Dramatically | Thay đổi mạnh, ấn tượng |
Sharp | Sharply | Cực nhanh, rõ ràng |
Enormous | Enormous | Cực lớn |
Steep | Steeply | Tốc độ thay đổi lớn |
Substantial | Substantially | Đáng kể |
Considerate | Considerably | Thay đổi nhiều |
Significant | Significantly | Nhiều |
Rapid | Rapidly | Nhanh chóng |
Moderate | Moderately | Bình thường |
Gradual | Gradually | Tốc độ tăng từ từ |
Slight | Slightly | Thay đổi nhẹ, không đáng kể |
Marginal | Marginally | Thay đổi nhỏ, chậm |
Ví dụ:
Gas prices have slightly increased in the last few months.
In the given period, the city's water consumption witnessed a moderate fall of approximately 15% from 180 to 153 million liters per day.
4. Từ vựng dùng để liệt kê
According to the graph/ First of all/ to begin with/ to start with/ Firstly: đầu tiên là
Secondly: thứ hai là
In turn/ before that/ subsequently/ following that: sau đó thì
Finally: cuối cùng là
Correspondingly: Tương ứng
Respectively: Tương ứng
5. Giới từ thường được sử dụng
Giới từ | Được dùng khi | Cấu trúc |
To | Thay đổi đến mức nào đó | To + Number |
By | Thay đổi trong một khoảng nào đó | By + Số liệu |
Of | Dùng để diễn tả sự chênh lệch | Of + … + % |
At | Thêm số liệu vào cuối câu | At + Số liệu |
With | Phần trăm và số lượng chiếm được | With + % |
Approximately, about, above, around… | Diễn tả sự tương đối | |
Between… and… | Diễn tả số liệu trong khoảng | |
From… to… | Số lượng tăng trong khoảng | |
Fell to | Giảm đến số liệu | Fell to + số liệu |
Fell by | Giảm đến bao nhiêu phần trăm | Fell by + phần trăm |
Ví dụ:
In 1992, the Service Industry accounted for 4 percent of GDP, whereas IT exceeded this, at just over 6 per cent.
From 2000 to 2020, the number of households using solar energy as their primary source of electricity increased significantly, rising from just 500 to over 10,000.
6. Từ vựng chỉ số phần trăm - Các loại %, số phần và con số
tripled (v): gấp ba
doubled (v): gấp đôi
one-fourth: 1/4
three-quarters: 3/4
half: một nửa
double fold: gấp đôi
5 times higher: cao hơn gấp 5 lần
3 times lower: thấp hơn 3 lần
7. Từ vựng chỉ ngày tháng năm
From + năm: từ năm X
Between + Year X and Year Y: giữa năm X và năm Y
After + Year X: sau năm X
By/in + Year X: vào năm X
In + tháng X: vào tháng X
Cấu trúc câu dùng trong dạng bài Bar Chart
Cấu trúc trong đoạn overview
Overview là đoạn cần tập trung vào những xu hướng tổng quát hoặc những đặc điểm nổi bật của cả biểu đồ. Bạn có thể áp dụng những trạng từ sau cho đoạn Overview của mình:
In general: nhìn chung thì
In common / Generally speaking / Overall
It is obvious: rõ ràng là
As is observed: theo quan sát
As a general trend: xu hướng chung là
As can be seen: có thể thấy là
As an overall trend: xu hướng chung là
As is presented: như đã thấy
It can be clearly seen that: có thể rõ ràng thấy được là
At the first glance, it is clear that .. : nhìn sơ có thể thấy ..
At the onset, it is clear that .. : rõ ràng là ..
A glance at the graphs reveals that .. : nhìn sơ biểu đồ cho thấy là..
Bài mẫu xây dựng cách viết dạng Bar chart trong Writing Task 1
Sau khi đã tham khảo những hướng dẫn viết Writing Task 1 dạng Bar chart bên trên, bạn hãy vận dụng để làm 3 đề mẫu dưới đây:
Bài 1: The graph gives information about the age of the population of Iceland between 1990 and 2020.
Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
The bar chart compares the different ages of people living in Iceland between 1990 and 2020.
All in all, the size of the 25-54 age group increased the most over the period while the size of the two younger age groups decreased a little bit. The number of people in the two older age groups stayed about the same.
The 25-54 age group grew from approximately a third of the population in 1990 to nearly half of the population in 2020.
The older two age groups did not increase or decrease much. The size of the 65 and over age group remained at about 13%, whereas the size of the 55 -64 age group only fell from about 14% to about 10% of the population.
By contrast, the 0-14 age group fell from just over 25% in 1990 to just under 20% in 2020. Similarly, the 15-24 age group dropped from just over 20% of the population in 1990 to just under 10% of the population in 2020.
Bài 2:The chart and graph below give information about participants who have entered the Olympics since it began.
Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
The two charts give information about the gender and number of athletes who have entered the Games since they started. The bar chart illustrates the number of men and women entering the Games, whereas the line graph shows the number of participants.
It is evident from the bar chart that, until 2012, there were always significantly more men entering the Games than women. In 1924 and 1952, there were hardly any women entering the Games, yet in 1952 there were over 4,000 male participants. In 2012, however, the number of female athletes rose significantly to nearly 5,000, only approximately 1,000 lower than male participants.
The line graph shows a similar trend, with the number of participants increasing throughout the century. The most significant increase occurred between 1984 and 2012 when the number of athletes rose from just over 6,000 to over 10,000 in 2012.
To summarize, therefore, since 1924 the number of athletes entering the Olympic Games has increased dramatically. This is particularly the case for women, who are now represented in nearly the same numbers as male participants.
Bài 3: The graph below shows the percentage of part-time workers in each country of the United Kingdom in 1980 and 2010.
Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
The given bar graph shows the rate of part-time employees in four different parts of the UK from 1980 to 2010.
Overall, except for the workers of Northern Ireland, all the people of other countries have shown a rise in the rate of their work as time continues. Also, Wales and England have the most active part-time workers in both eras.
The graph clearly depicts that in 1980, nearly 25% of people worked in England as part-time workers but manpower in whales is about 8% higher than that in England. After 30 years, England shows a greater rise in the rate of workers than that in Whales. But the overall percentage of employees in 2010 still seems to be higher in Wales.
Furthermore, Scotland has the lowest rate of part-time workers with just about 11% while Northern Ireland exceeds more than that in the starting year. As time passes by, the percentage of workers decreases in Northern Ireland in contrast increases twice as that in 1980 in Scotland.
Nguồn: IELTS Writing
>>> Bài viết cùng chủ đề:
Trên đây là hướng dẫn cách viết dạng Bar chart trong Writing Task 1 kèm bài mẫu chi tiết. Hy vọng các thông tin trong bài đã giúp bạn đọc củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi IELTS sắp tới.
Tự tin ghi điểm dạng bài Bar Chart trong IELTS Writing!
Với các từ vựng và cấu trúc câu đa dạng liên quan đến dạng bài Bar Chart trong phần thi IELTS Writing Task 1 ở trên, hy vọng bạn đã nắm được phần nào cấu trúc bài thi và ghi điểm thật cao trong bài làm của mình. Bạn có thể đọc thêm chiến thuật giải quyết các dạng bài ở kho tài nguyên IELTS sẵn có của IDP để chuẩn bị tham gia thi IELTS trên máy tính.
Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS với IDP ngay hôm nay và nhận ưu đãi hấp dẫn!