The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Khi bắt đầu xử lý Task 1 của bài thi IELTS Writing, ngoài những dạng biểu đồ quen thuộc như biểu đồ cột (Bar Chart), biểu đồ đường (Line Graph), bảng biểu (Table), biểu đồ tròn (Pie Chart) cũng là một dạng biểu đồ xuất hiện khá thường xuyên. Vậy dạng bài này như thế nào? Bí quyết ghi điểm tuyệt đối trong dạng này ra sao? Cùng tham khảo trong bài viết nhé!

Sẵn sàng chinh phục kỳ thi IELTS cùng IDP với nhiều ưu đãi hấp dẫn IELTS One Skill Retake - Thi lại 1 kỹ năng

Đăng Ký Thi Ngay

1. Có mấy dạng Pie Chart trong Writing Task 1

Khái niệm biểu đồ Pie Chart

  • Pie Chart là biểu đồ hình tròn, dạng bánh được chia nhỏ thành nhiều phần có màu sắc hoặc ký hiệu khác nhau ứng với các chủ thể được so sánh. Trong biểu đồ này, mỗi phần sẽ được biểu diễn bằng số liệu (thường là dưới dạng phần trăm) cho một đối tượng cụ thể. 

  • Đây là biểu đồ dùng để so sánh sự khác biệt của các chủ thể tại cùng một thời gian hoặc khác thời gian. 

Ví dụ:

Pie Chart

Biểu đồ tròn được chia thành 2 dạng:

  • Dạng biểu đồ biến động (dynamic chart): Thay đổi theo thời gian, mỗi biểu đồ trình bày thông tin của một năm/tháng và thường có nhiều chart.

  • Dạng biểu đồ tĩnh (static chart): Biểu đồ miêu tả một chủ thể (quốc gia/ thành phố/ giới tính), không có so sánh các mốc thời gian khác nhau giữa các biểu đồ và chỉ có một biểu đồ tròn duy nhất.

2. Cách viết Writing Task 1 Pie Chart dạng biểu đồ biến động

Với dạng bài này, đề bài sẽ cho bạn từ 2 biểu đồ trở lên nhằm thể hiện sự thay đổi của các giá trị theo thời gian. Dạng bài này hơi phức tạp khi bạn không chỉ phải so sánh các đối tượng với nhau, mà còn phân tích sự thay đổi của chúng qua thời gian. 

Introduction

Trong phần Introduction của cách viết biểu đồ tròn (Pie Chart), hãy paraphrase lại đề bài theo ngôn ngữ và văn phong của bạn. Đồng thời, khéo léo triển khai bài viết một cách hiệu quả. Bạn có thể sử dụng các cấu trúc sau: 

  • The chart(s) illustrate(s)/ compare(s)/ highlight(s)/ show(s)/,…

  • Trong phần overview, chúng ta sử dụng những cụm từ như sau để diễn tả sự tóm tắt của thông tin mà chúng ta thấy trong bài: It is clear that…/ Overall,…

Hãy cùng phân tích ví dụ sau và lên dàn bài cho dạng bài này nhé: 

Pie chart sample

Ví dụ cho Introduction: “The two pie charts illustrate how different industry sectors contributed to the economy of Turkey percentage in the years 2000 and 2016”.

Overview 

Tương tự như các dạng biểu đồ khác, phần Overview trong IELTS Writing Task 1 - Pie Chart sẽ chú trọng nêu lên hai yếu tố thiên về xu hướng và độ lớn của các phần trong biểu đồ. 

  • Khi miêu tả về xu hướng: Nêu lên được những số liệu có xu hướng tăng lên hoặc giảm xuống. 

  • Khi miêu tả về độ lớn: Nhân tố nào trong biểu đồ dần chiếm phần lớn hơn, nhân tố nào có xu hướng giảm nhỏ lại. Phần nào không hề thay đổi trong suốt quá trình. 

Ví dụ: "Overall, at the beginning of the period construction contributed the least to the economy of Turkey and agriculture was the most significant economic sector. In comparison, at the end of the period healthcare and education became the largest economic segment and the lowest contribution was made by financial, business and other services".

Xem thêm: Tại sao câu miêu tả tổng quan (overview) rất quan trọng trong bài thi Viết IELTS Academic Task 1

Body

Với dạng biểu đồ tròn (Pie Chart), bạn có thể chia phần Body thành hai cách như sau: 

  • Cách 1: Chia theo năm

  • Cách 2: Chia theo đối tượng

- Nếu đề bài chỉ cho một Pie Chart, bạn hãy sắp xếp và trình bày thông tin từ lớn nhất đến nhỏ nhất. 

- Nếu đề bài cho ra hai hoặc nhiều biểu đồ, bạn có thể trình bày thông tin theo cách sau đây: 

  • Phân chia các thành phần được thể hiện trong biểu đồ bằng các mũi tên đi lên, đi xuống, hoặc biểu tượng chỉ sự không thay đổi. 

  • Phân chia các hạng mục theo từng nhóm để dễ dàng cho việc so sánh và đối chiếu. Chia phần thân bài (Body) thành những đoạn mạch lạc nhưng vẫn duy trì sự chặt chẽ. Lưu ý các điểm đặc biệt như gấp đôi, gấp ba. 

Chúng ta có thể viết như sau: 

Construction sector accounted for 3% of Turkey's economy in 2000, and experienced a more than threefold increase to one-tenth in 2016. Economic income from trade, utilities and transportation was 14% in 2000 and experienced a slight growth of 2% in 2016. At the beginning of the period, manufacturing and finance, business and other services made up 8% and 5% of Turkey's economy, respectively, and these figures rose to 12% and 8% in 2016.

Agriculture, which comprised almost a quarter of Turkey's economy in 2000, fell to 14% in 2016. In 2000 economic outputs from government and leisure and hospitality sectors were at 12% and 17%, respectively, and both decreased by 3% after 16-year period. In contrast, contribution from healthcare and education sector remained constant in both years at 17%.

Kết luận

Bạn có thể áp dụng một trong hai cách sau cho phần kết luận của phần thi IELTS Academic WritingWriting IELTS General

  • Cách 1: Tổng kết xu hướng chung của phần body, không đưa số liệu vào phần kết luận

  • Cách 2: Dự đoán số liệu thời gian sắp tới sẽ diễn ra như thế nào

3. Cách viết Writing Task 1 Pie Chart dạng biểu đồ tĩnh

Tương tự như biểu đồ Pie Chart có sự thay đổi theo thời gian, bạn cũng thực hiện các bước tương tự cho dạng Pie Chart biểu đồ tĩnh. 

Introduction

Paraphrase lại đề bài bằng ngôn ngữ của bạn giống dạng biểu đồ biến động

Ví dụ: The pie chart gives information on UAE government spending in 2000. The total budget was AED 315 billion. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. (Write at least 150 words).

Pie chart sample 2

Introduction: “The pie chart shows the UAE government’s budget spending of 315 billion AED in different sectors in 2000”.

Xem thêm: Làm thế nào để diễn giải và tăng điểm viết IELTS của bạn

Overview

Ở dạng bài Pie Chart tĩnh, bạn sẽ không thấy bất kỳ xu hướng thay đổi hoặc điểm đặc biệt nào. Hãy tiến hành phân tích độ lớn của các hạng mục dựa vào các kích cỡ tương ứng của phần. 

Khi phân tích đề bài theo mục trên, bạn sẽ xác định được các thông tin tiêu biểu như: 

  • Highest spendings: Social security and healthcare;

  • Lowest spendings: Transport, law and order, housing and industry/agriculture and employment sectors.

Ví dụ: 

Overally, the UAE government’s maximum spending went in social security and healthcare sectors while the least amounts were spent on transport, law and order, housing and industry/agriculture and employment sectors.

Body

Sau khi đã viết phần tổng quan, bạn hãy chọn lọc và sắp xếp các thông tin được đề cập trong biểu đồ. 

Trong phần thân bài, bạn hãy liệt kê số liệu của từng hạng mục và sắp xếp chúng theo thứ tự từ cao nhất đến thấp nhật, hoặc ngược lại tùy theo hướng phân tích bài của bạn. Có những bạn sẽ lựa chọn phương pháp sắp xếp các thông tin liên quan vào cùng một nhóm. 

Ví dụ phần Body cho đề bài trên: 

According to the pie chart, the UAE administration allocated AED 100 billion in social security from their national budget of AED 315 billion. This single sector cost the UAE government almost one-third of the total budget. This year the government’s expense was 53 million on health and personal social services, which was the second largest sector in terms of expenditure made by the UAE government. 38 million AED was spent on education while 23 billion both in debt and other expenditures.

The government used 22 billion in the Defence sector while 15 billion of the budget was spent on housing and the environment. Next, the government spent 13 billion for the industry, employment and agriculture sectors. Finally, The lowest amount of money, only 9 billion, went to the transport sector.

Kết luận

Bạn có thể áp dụng một trong hai cách sau cho phần kết luận: 

  • Cách 1: So sánh chung xu hướng của 2 biểu đồ

  • Cách 2: Dự đoán số liệu thời gian sắp tới sẽ diễn ra như thế nào

4. Từ vựng và cấu trúc câu dùng trong dạng bài Pie Chart

Để viết được bài luận Task 1 hoàn chỉnh và giúp bạn “ghi điểm” cao từ giám khảo, bạn cần lưu ý những từ vựng và cấu trúc câu giúp bạn triển khai bài làm một cách hoàn chỉnh nhất. Cùng IDP IELTS bỏ túi những từ vựng bạn có thể áp dụng trong dạng bài Pie Chart khi ôn luyện tại nhà và cả trong phòng thi.

Từ vựng miêu tả số liệu bằng phân số

Thí sinh có thể thay thế số phần trăm của biểu đồ thành phân số. Dưới đây là một số sự biến đổi thông dụng từ tỉ lệ phần trăm qua phân số mà thí sinh có thể áp dụng:

Tỉ lệ phần trăm

Tỉ số

80%

four-fifths

75%

three-quarters

60%

three-fifths

50%

half

40%

two-fifths

25%

a quarter

20%

a fifth

10%

one in ten

Ngoài ra, các bạn thí sinh có thể sử dụng những phó từ chỉ sự ước lượng để biến đổi tỉ lệ phần trăm sang phân số gần với những tỉ lệ được nêu ở bảng trên. Ví dụ: 

Tỉ lệ phần trăm

Tỉ số

77%

just over three quarters


approximately three quarters

52% 

Approximately half

49%

just under a half / nearly a half

32%

almost a third

19%

nearly a fifth

Percentage

amount / proportion/ number

75% - 85%

a very large majority

65% - 75%

a significant proportion


a large proportion

35%

a good proportion

15% - 25%

a small number

10% - 15%

a minority


a small minority

5%

a very small number


a significant amount

Từ vựng miêu tả bố cục biểu đồ

Một số từ vựng cho Pie Chart quan trọng tiếp theo chính là các từ dùng để mô tả bố cực biểu đồ, tham khảo một số cụm từ dưới đây: 

Từ vựng miêu tả biểu đồ

Ý nghĩa

Account for/ take up/ make up/ consist of /include/ comprise/ contribute/ constitute + number or percentage

X chiếm (đóng góp) bao nhiêu %

Account for a bigger (or smaller) share/ Make up a bigger (or smaller) proportion + than       

Có nhiều hơn hoặc ít hơn thị phần/số lượng so với cái khác.

Take up the remaining X%

Đóng góp hoặc chiếm phần trăm còn lại, dùng để diễn tả đối tượng dữ liệu cuối cùng.

Continue to be the major + Noun (producer/company/country…)

Tiếp tục dẫn vị trí đầu.

Will overtake + Noun + to become…

Vượt mặt X để trở thành…

Responsible for the highest amount of + Noun

Chịu trách nhiệm về số lượng lớn nhất của … (thường dùng với nghĩa tiêu cực như sự ô nhiễm môi trường) 

Các cấu trúc thể hiện sự so sánh 

Từ vựng miêu tả biểu đồ

Ví dụ

The highest/ The smallest/ The lowest/ The largest/ The greatest percentage/ proportion/ quantity/ number of + N + to be/V

The highest number of animals was in Australia.

N + the most/ least + Adj + N

Brazil was the least attractive country among all nations.

There + be + (a/an) + adj + noun + in + noun/ noun phrase + time phrase.

There was a slight increase in the proportion of animals in Brazil.

As many/ Twice as many/ Three times as many/ Not as many + N + to be/ V + as

In 1990, twice as many red motorbikes were produced in Brazil as in the UK.

More/ Far more/ Much More… + N + to be/ V + than

In 1990, much more red motorbikes were produced in Brazil than in the UK.

In comparison to/with X, which verb, Y verb

In comparison with the percentage of animals in Brazil, which experienced a slight increase to 30,000 in 1997, the proportion in Korea dropped to 12,000 at this time.

Xem thêm: 

Tự tin ghi điểm dạng bài Pie Chart trong IELTS Writing!

Với các bước giải quyết dạng bài Mixed Charts trong phần thi IELTS Writing Task 1 ở trên, hy vọng bạn đã nắm được phần nào cấu trúc bài thi và ghi điểm thật cao trong bài làm của mình. Bạn có thể đọc thêm chiến thuật giải quyết các dạng bài ở kho tài nguyên IELTS sẵn có của IDP. 

Đừng quên dành thời gian xem qua kho tài nguyên IELTS sẵn có của IDP để chuẩn bị tốt hơn. Các tài liệu cung cấp được bao gồm Hội thảo sự kiện IELTS, Khóa học luyện thi và bí quyết làm bài từ các chuyên gia IELTS quốc tế!

Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS với IDP ngay hôm nay và nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn!

Đăng Ký Thi Ngay

Về bài viết

Published on September 28, 2023

Về tác giả

One Skill Retake - IELTS Australia
Quỳnh Khanh

Tôi là Quỳnh Khanh - Content Writer có hơn 5 năm về lĩnh vực giáo dục