Media và Social Network đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Chính vì vậy, chủ đề này khá phổ biến và luôn nhận được sự quan tâm từ các thí sinh đang ôn luyện cho kỳ thi IELTS Speaking. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những từ vựng hữu ích cùng cấu trúc ngữ pháp giúp mở rộng vốn từ của bạn.
Chinh phục kỳ thi IELTS với ưu đãi hấp dẫn và để đủ điều kiện đăng ký thi IELTS One Skill Retake - Thi lại 1 kỹ năng.
1. Bài mẫu chủ đề Media/ Social Network - Speaking Part 1
Câu hỏi: Do you think you or your friends use too much social media?
To be honest, some of us can be said to be addicted to the virtual space/the delusion life since we usually glue our eyes to the screen all day long without even trying to exercise, which is an alarming issue for teenagers these days. The reason for that is because online content is very sensational/ audience catching and I think that we are the main targeted audience of them.
Vocabulary ghi điểm:
Virtual space: không gian ảo
Delusion life: sống ảo
Addicted (verb): bị nghiện
Content (noun): nội dung
Sensational (adj), audience catching: kỳ lạ, giật gân, câu view
Target audience: đối tượng khán giả hướng tới
Câu hỏi: What is the most popular social media platform in Vietnam?
Well, when it comes to the most well-known application/ online platform, Facebook would ranks first without a doubt because it provides a lot of information, which is suitable for people of all ages. Nonetheless, it is anticipated that Tiktok will take over the throne of Facebook, to be the prominent network in the future because it offers a plethora of short videos, which meets the entertainment needs of young people without wasting time watching long ones.
Vocabulary ghi điểm:
Anticipated: dự đoán, phỏng đoán
Take over: chiếm lại vị trí, soán ngôi
Prominent: nổi tiếng
Plethora: rất nhiều
Câu hỏi: Do you want to work in social media? Why?
Depending on what kinds of jobs relating to social media we’re talking about. If you asked me whether I would entertain the idea of becoming an influencer on Tiktok or Instagram, I might say yes. However, if it’s something to do with technology, coding, or marketing, I would say no because they’re not really my thing.
Vocabulary ghi điểm:
Entertain the idea of: giải trí với
Something to do with: điều gì đó liên quan đến
Not really my thing: không thực sự là thứ của tôi
2. Bài mẫu chủ đề Media/ Social Network - IELTS Speaking Part 2
Nếu đề bài yêu cầu bạn miêu tả về một điều thú vị bạn tìm thấy trên mạng “Describe a time you saw something interesting on social media”, bạn có thể trình bày theo ý tưởng như sau:
Thời điểm bạn phát hiện điều đó
Bạn phát hiện điều đó ở đâu
Điều thú vị đó là gì
Giải thích vì sao bạn nghĩ nó thú vị
Câu hỏi: Describe a time you saw something interesting on social media
It may sound depressing to some, but social media takes up 70% of my time every day. I have all sorts of social platforms on my phone, and I am frequently present online. The reason why I’m so attached to social media is partly due to tons of intriguing things up there. Nonetheless, if I have to choose, that one time when I found out about tarot reading will be the most unforgettable.
This discovery of mine occurred quite a while ago, probably during one of the very first lockdowns in Hanoi. At that time, I was stuck in the house all day experiencing the repeated ‘studying, eating, sleeping’ cycle. Nonetheless, that period did give me plenty of time to arrange my thoughts and reflect on myself.
I remembered having so many questions for myself that I suffered from sleepless nights trying to figure out a solution or an answer to my problems. I knew that I needed help since I myself could not solve my problems. Coincidentally, at that time, reading tarot cards rose as a trend on Youtube- an online video sharing platform. Everyone was talking about this young woman who identified herself as a Tarot reader/healer, and her account was Chi de Papillon.
Chi performed tarot reading sections on her channel and gave advice regarding love life, financial status, future prediction, etc, based on the cards she pulled out from different tarot decks. At first, I gave her videos a try for pure curiosity, whereas her interpretations were significantly accurate and connected with my life problems. I was in awe and became obsessed with her sections as they were so useful and motivated as well.
Chi’s videos really get me out of boredom during 3 consecutive months of quarantine. Her video makes me realize that reading tarot is undoubtedly an art, and the readers are all great artists.
Vocabulary ghi điểm:
Take up (phrasal verb): chiếm (bao nhiêu phần)
Intriguing (adj): thú vị
Social platforms (noun phrase): các nền tảng mạng xã hội
Attached to (phrasal verb): liên kết, dính lấy ai/cái gì
Coincidentally (adv): 1 cách tình cờ
Rise as a trend (expression): nổi như cồn, nổi thành xu hướng
Tarot reader (noun phrase): người đọc bài tarot
Tarot reading sections (noun phrase): các phiên trải bài, phiên giải bài
Deck (noun): cọc (bài)
Give something a try (idiom): thử làm gì
Pure curiosity (expression): đơn thuần là vì tò mò
Accurate (adj): chính xác
Get somebody out of boredom (idiom): giúp ai thoát khỏi buồn chán
Consecutive (adj): liên tục
Be in awe (idiom): bất ngờ
3. Bài mẫu chủ đề Media/ Social Network - Speaking Part 3
Câu hỏi: Do large media organizations have too much influence?
In this era of rapid technological development, I think media organizations show their dominance on almost all social networks. They exert a large influence on youngsters because their exposure to the Internet is getting more frequent, and with this, their exposure to improper content is also increasing. For example, my little cousins are allowed to use youtube so early that sometimes they use offensive words they’ve picked up from YouTubers when they are talking to adults.
Vocabulary ghi điểm:
Dominance (n): sự thống trị, vị thế
Exert on (v): gây nên (sức ảnh hưởng,...)
Exposure to (n): sự tiếp xúc
Improper (a): không đúng, không phù hợp
Offensive (a): phản cảm, có tính xúc phạm
Câu hỏi: What kind of news do teenagers like to read? How about the old?
To be honest, I do not have the foggiest ideas about what types of content teenagers fancy nowadays, as my circle of friends is mostly composed of young adults. Maybe their tastes and interests have altered, compared to me when I was in my teenage years. But if I have to make an assumption, teen girls often find delight in articles regarding beauty, fashion trends and celebrities, while young boys are prone to reading news about sports and their favorite athletes.
As for the elderly, since they are more health-conscious, articles regarding aging and health would definitely be at the top of their list. They always wish to know how to spot the signs and symptoms of different diseases, and of course, how to tackle them, so that aging wouldn’t become a nightmare.
Vocabulary ghi điểm:
Not having the foggiest idea: không biết một chút gì
Fancy (v): yêu thích
Circle of friends (v): vòng tròn/ các mối quan hệ bạn bè
Alter (v): thay đổi
Find delight in s.th: thích thú cái gì
Be prone to s.th: có thiên hướng, nghiêng về cái gì
Health-conscious (adj): có ý thức bảo vệ sức khoẻ
Be at the top of the list: là ưu tiên hàng đầu
Câu hỏi: What’s the difference between news on TV and news in magazines?
The major difference is that the content on TV is current news and developments on ongoing issues in the world, with each news is often broadcasted within a few minutes. Magazines, on the other hand, have specific content such as fashion, medicine or sports, with longer articles as it may include the author’s criticism and remarks. Another discrepancy I can think of is the frequency of publication. TV news is broadcasted frequently, and is already scheduled in advance for each and every day while magazines do not have to be published that regularly, with some even being published after a span of 3 months, 6 months or even a year.
Vocabulary ghi điểm:
Discrepancy (n): sự khác biệt
Frequency of publication (n): tần suất xuất bản
In advance (adv): trước (ý chỉ việc được chuẩn bị trước khi thực sự diễn ra)
>>>Xem thêm: Describe an advertisement you don't like
4. Từ vựng Speaking chủ đề Media/ Social Network
Bên cạnh những câu hỏi và câu trả lời mẫu như trên, bạn có thể tham khảo thêm những từ vựng xoay quanh chủ đề này để vận dụng cho bài nói của chính:
Từ vựng | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Reliability | Tính xác thực | The reliability of the data is in question |
Social platform | Nền tảng mạng xã hội | The message boards and the social media sites lit up with outrage. |
Brand image | Hình ảnh thương hiệu | The biggest asset of the company is its brand image. |
Broadcast | Lan truyền, phổ biến rộng rãi | The concert will be broadcast live on television and radio. |
Influencer | Người có sức ảnh hưởng | Frank's been a teacher and cultural influencer for years |
Freshest updates | Những cập nhật mới nhất | The premium was freshest updated |
Celebrity endorsement | Quảng cáo có sự góp mặt của những người nổi tiếng | She continues to provide celebrity endorsement for a variety of projects. |
Target audience | Đối tượng khán giả hướng tới | I realize that I am not the intended target audience for the film |
Inappropriate content | Nội dung không phù hợp | The movie was censored because it had inappropriate content. |
Fast-paced development | Sự phát triển nhanh chóng | The world of video marketing is fast-paced, and trends come and go at a high velocity. |
Censorship | Sự kiểm duyệt (đối với nội dung sách, phim ảnh, tin tức) | Due to content censorship, many scenes of the latest Marvel movie “Black Panther: Wakanda Forever” were cut when releasing in Kuwait. |
Disinformation | Thông tin sai lệch,nhằm dắt mũi dư luận | Taylor Swift was a victim of disinformation spread by the Kim family. |
Unique features | Những tính năng độc đáo | This newly launched app from Apple has quite unique features. |
5. Một số cách diễn đạt thường dùng trong chủ đề Media/ Social Network
Cụm từ diễn đạt ghi điểm trong chủ đề Media/ Social Network
Cụm từ vựng | Ý nghĩa |
---|---|
To facilitate communication | Thúc đẩy sự giao tiếp |
To globally connect with somebody | Kết nối toàn cầu với ai |
Live streaming service | Dịch vụ live stream |
A powerful communication tool | Một công cụ giao tiếp mạnh mẽ |
To reunite long lost relatives | Đoàn tụ những người thân bị mất liên lạc bấy lâu nay |
Keep myself updated | Giữ bản thân luôn trong trạng thái cập nhật liên tục |
Rise as a trend | Nổi như cồn, nổi thành xu hướng |
The risk of data breaches | Nguy cơ rò rỉ dữ liệu |
To fall prey to online communication abuse | Trở thành nạn nhân của sự lạm dụng giao tiếp trên mạng |
Online bullying and harassment | Sự quấy rối và bắt nạn trên mạng |
A toxic environment | Một môi trường độc hại |
Hateful or abusive contents | Những nội dung cay động |
Serious mental effects | Có ảnh hưởng nghiệm trọng đến sức khỏe tinh thần |
To automatically track and collect location data | Phát tán nội dung độc hại như lừa đảo và phần mềm độc hại |
To prevent your data from getting compromised | Ngăn không cho dữ liệu của bạn bị xâm phạm |
To infringe on/violate the privacy of somebody | Xâm phạm quyền riêng tư của ai đó |
To distort the facts/truths | Bóp méo sự thật |
Exaggerate something | Phóng đại cái gì |
Xem thêm: Sử dụng các từ nối để truyền đạt ý tốt hơn trong bài thi IELTS Speaking
Những Idiom thông dụng trong chủ đề Media/ Social Network
Idiom | Ý nghĩa |
---|---|
No news is good news | Không có tin gì xấu cả |
Jump on the bandwagon | Chạy theo một trào lưu đang được ưa chuộng hoặc thịnh hành. |
Back to the drawing board | Làm lại từ đầu |
A flash in the pan | Nổi tiếng trong thời gian ngắn |
Get your wires crossed | Hiểu sai, hay lầm lẫn về điều người khác nói. |
To catch the latest scoop | Nắm bắt những tin sốt dẻo |
Xem thêm: Cách sử dụng Idiom trong bài thi IELTS Speaking
Tự tin giải đề Media/ Social Network cùng IDP!
Thông qua bài viết này, hy vọng bạn có thể áp dụng áp dụng từ vựng vào bài thi IELTS sao cho đúng với chủ đề Media/ Social Network để đạt được số điểm mong muốn. Đừng quên trau dồi kiến thức và luyện tập cùng những đề thi mẫu mới nhất để chinh phục được điểm số thật cao nhé.
Để giúp bạn ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi, IDP cung cấp nguồn tài liệu luyện thi hữu ích bao gồm các Hội thảo sự kiện IELTS trên web, Khóa học luyện thi được gợi ý dựa trên nhu cầu và trình độ của mỗi cá nhân.
Một khi đăng ký thi IELTS tại IDP, bạn sẽ được truy cập vào tài liệu luyện thi IELTS độc quyền gồm cẩm nang hướng dẫn làm bài, video chỉnh sửa những lỗi thường gặp cùng khóa luyện thi trực tuyến phát triển bởi chuyên gia từ Đại học Macquarie.
Đăng ký thi IELTS cùng IDP tại đây!
Bài viết cùng chủ đề: