Advertisement - Quảng cáo đã và đang trở thành một nền công nghiệp trên thế giới. Đây là một chủ đề khá hot và có tần suất hiện cao trong các đề thi IELTS Speaking. Vì là một chủ đề khá rộng, bạn cần có sự chuẩn bị thật kỹ cho những chủ đề nhỏ xoay quanh (sub-topics) để tự tin trả lời khi đối mặt với nhiều câu hỏi khác nhau.
Điển hình, những khía cạnh nhỏ xoay quanh chủ đề Advertising điển hình như:
Places to see advertisements
Feelings about advertisements
Positive and negative impacts of advertisements
Ways to advertise a product
Thông qua bài viết này, IDP IELTS sẽ giúp bạn củng cố lại những định hướng trả lời khi bắt gặp chủ đề Advertisement - Quảng cáo, cùng vốn từ vựng đa dạng, những bài tập mẫu giúp bạn làm quen với bài thi và chinh phục điểm số cao nhất.
1. Cấu trúc phần thi IELTS Speaking
Phần thi IELTS Speaking gồm có tổng cộng 3 phần, trong đó:
Part 1: Bạn sẽ được hỏi về những chủ đề quen thuộc trong đời sống như bạn bè, gia đình, sở thích. Phần thi này kéo dài 4-5 phút.
Part 2: Bạn sẽ được trao một mẫu giấy yêu cầu nói về một chủ đề cụ thể, đó có thể là sự kiện hoặc miêu tả về một vật, một người nào đó. Sau đó giám khảo sẽ hỏi bạn một hoặc hai câu về chủ đề này để kết thúc phần thi.
Part 3: Bạn sẽ được hỏi thêm một vài câu hỏi liên quan đến chủ đề trước, hầu hết các câu hỏi này đều mang tính chất thảo luận, yêu cầu thí sinh phải mở rộng ý kiến về các chủ đề khác nhau. Part 3 có thể được coi là khó nhất khi bạn vừa phải hệ thống ý tưởng nhanh chóng, trả lời dài hơn so với Part 1 và Part 2.
2. Bài mẫu IELTS Speaking chủ đề Advertisement - Part 1
Câu hỏi: What kind of advertisements do you watch?
Well, there are many kinds of advertisements. For example, pop-ups, celebrity endorsement, product placement, pay-per-click ads ... However, personally, I enjoy watching commercials the most as they are quite tantalizing and also, they give me a lot of information on the products.
Vocabulary ghi điểm:
Celebrity endorsement (n): Mời người nổi tiếng làm gương mặt đại diện
Product placement (n): Trong một bộ phim, những cảnh quay zoom vào tên một thương hiệu nào đó cho dù thương hiệu có liên quan đến bộ phim hay không, thì những cảnh quay này trong ngôn ngữ quảng cáo được gọi là Product Replacement
Pay-per-click ads (n): Quảng cáo trả tiền dựa trên số click chuột
Pop-ups (n): dạng hộp thoại nhỏ tự động bật lên trên trang Website khi có người mở trình duyệt hoặc truy cập Website
Câu hỏi: Why do you think there are so many advertisements now?
I think mainly because of the great benefits it brings to companies. By advertising, companies can approach potential customers and introduce their products to them. So, they can boost sales and make more profits.
Vocabulary ghi điểm:
Approach potential customers (verb phr.): tiếp cận khách hàng tiềm năng
Boost sales (verb phr.): tăng doanh số
Make profits (verb phr.): tạo ra lợi nhuận
Câu hỏi: Have you ever bought something because of its advertisement?
I’m a bit of a skeptic, so I tend to doubt the sincerity and truthfulness of advertisements. There are instances, however, where I buy the products because someone I like or respect is endorsing said goods. Just once or twice, really, and only when my pocket allows it.
Vocabulary ghi điểm:
Skeptic (adj): đa nghi
Sincerity (n): Sự chân thành
Truthfulness (n): Sự trung thực
Endorsing (v): Xác nhận
3. Bài mẫu IELTS Speaking chủ đề Advertisement - Part 2
Trong IELTS Speaking Part 2, các bạn sẽ nhận được 1 cue card từ giám khảo yêu cầu bạn nói về một chủ đề nào đó trong khoảng 2 phút. Nếu đề bài yêu cầu bạn miêu tả về một mẫu quảng cáo “Describe an advertisement you saw recently”, bạn có thể trình bày theo ý tưởng như sau:
Bạn nhìn thấy mẫu quảng cáo này ở đâu và khi nào?
Sản phẩm/dịch vụ được quảng cáo là gì?
Nội dung của quảng cáo là gì
Bạn cảm thấy
Câu hỏi: Describe an advertisement you remember well
Okay, I’ll talk about a memorable commercial that I recall clearly despite the fact that it aired a long time ago. The fabric softener Comfort, manufactured by the Unilever corporation, is the subject of the advertising.
I honestly don’t remember where I saw this advertisement at first. TV commercials were at their height a few years ago, if I recall correctly. The commercial is so memorable that I occasionally still look it up on YouTube to demonstrate to my students what an effective advertisement looks like.
This advertisement’s poignant message is what I find most intriguing. Unilever paid attention to the content and developed a story about Lily, a devoted housewife, and Andy, a well-known rock musician, while other advertisements at the time tended to be brief and focused on humor to attract people. Despite his popularity and fortune, Andy never loses sight of his loved ones since he can always sense Comfort’s affection by smelling her long-lasting freshness. To further convey the idea, the corporation even produced a series of advertisements rather than just one. Comfort quickly became a household name as a result of this marketing, thus I believe this was an expensive but successful tactic.
Vocabulary ghi điểm:
Commercial (n): quảng cáo
Aired (v): phát sóng
Fabric softener (n): nước xả
Manufacture (v): sản xuất
At their height: được nhiều người biết đến
Poignant (adj): thấm thía
Intriguing (adj): hấp dẫn
Devoted (adj): tận tâm
Affection (n): sự yêu mến
Long-lasting freshness (n): sự tươi mát lâu dài
Convey the idea (v): truyền đạt ý tưởng
Tactic (n): chiến thuật
Câu hỏi: Describe your feelings about advertisements
Adverts always drive me nuts, especially TV commercials. When I’m fully focusing on watching my favorite TV programmes, I’m often interrupted by the adverts. They’re really annoying. They actually make me in no mood for continuing to watch the programme.
My niece is really into watching TV commercials. I realize that every ad can keep her in suspense. I don’t know why the content of these ads can easily crack her up. But, this brings a great benefit to her mom. Whenever her mom wanna spoon-feed her, her mom just plays several adverts, and then she can eat like a horse.
It depends on the content of different adverts. I can get inspired if an ad contains such persuasive content. For example, one of the top-notch adverts of Nike, a renowned American multinational corporation, placed the importance of women in this world. This ad includes a motivational statement “If they say you are crazy, show them what crazy can do. It’s only crazy when you do it.” However, I can get mad at the ads that just try to exaggerate the features of their products.
Vocabulary ghi điểm:
Drive somebody nuts (idiom): khiến ai bực mình
Commercial (noun): quảng cáo
Interrupt somebody/ something (verb): làm phiền ai/ cái gì
In no mood for something/ to do something (prep phrase): không có tâm trạng làm gì
Be really into something (idiom): thích cái gì
Keep somebody in suspense (verb phr): khiến ai thấy hào hứng
Crack somebody up (phrasal verb): làm cho ai cười
A great benefit to somebody (noun): lợi ích đối với ai
Spoon-feed somebody (uncountable noun): đút cho ai ăn
Eat like a horse (idiom): ăn nhiều
Top-notch (adj): hay, chất lượng cao
Renowned (adj): nổi tiếng
Multinational corporation (n): tập đoàn đa quốc gia
Motivational (adj): có tính khích lệ
Get mad at something (adj): tức giận
Exaggerate something (verb): phóng đại cái gì
4. Bài mẫu IELTS Speaking chủ đề Advertisement - Part 3
Câu hỏi: Do people usually buy stuff after watching advertisements?
Yes, if not, companies would stop spending a great deal of money on advertising. I see many people make a purchase after watching advertisements because most products are advertised with outstanding features. One of the most effective marketing tactics that many businesses use is celebrity endorsement, which helps enterprises to promote their products.
Vocabulary ghi điểm:
Outstanding (adj): vượt trội
Marketing tactic (noun phr.): chiến lược tiếp thị
Celebrity endorsement (noun phr.): sự chứng thực của người nổi tiếng
Enterprise (n): doanh nghiệp
Câu hỏi: Do you think advertisements are a good or bad influence on children?
Well, I would say that ads have predominantly had bad impacts on children’s development. As ads tend to direct their marketing tactics towards kids, they’re easily manipulated. As a result, they pester their parents for buying their desired items advertised on television, but most of the food items advertised are junk food. So, this might affect the eating habits of children, and promote an unhealthy lifestyle.
Vocabulary ghi điểm:
Predominantly (adv): một cách chủ yếu
Manipulate somebody/ something (v): thao túng ai/ cái gì
Pester somebody for something (v): nằng nặc đòi ai làm gì
Câu hỏi: Do you think there should be controls on advertising?
I believe some adult products such as alcohol should not be aired during prime time. In addition, I think TV shows with a younger target audience should also be very careful when having product placement. Children are very impressionable and tend to copy the behavior of adults around them or those in shows they usually watch. That’s why if they see the characters drinking wine or smoking cigarettes, they might try to do the same thing.
Vocabulary ghi điểm:
Prime time (n): giờ vàng
Target audience (n): tệp khán giả phù hợp với dạng quảng cáo
Copy the behavior (v): bắt chước hành vi
>>> Xem thêm:
5. Vốn từ vựng bài thi Speaking chủ đề Advertisement
Từ vựng về các loại hình quảng cáo
Từ vựng | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Commercial | Quảng cáo được chiếu trên TV hoặc đài radio | All of the studies had some form of commercial sponsorship. |
Billboard | Biển quảng cáo, thường xuất hiện bên vệ đường | Out on the freeway, a billboard caught his eye. |
Flyer | Tờ rơi quảng cáo | The announcement flyer from that event is reprinted in this issue of CNN. |
Pay-per-click ads | Quảng cáo mà người quảng cáo phải trả tiền cho chủ website | The site hosts several pay-per-click adverts. |
Celebrity Endorsement | Quảng cáo mà 1 ngôi sao nào đó quảng cáo cho sản phẩm nào đó bằng cách sử dụng nó. | His presidential campaign won endorsement from several celebrities. |
Từ vựng về các mục tiêu liên quan đến quảng cáo
Từ vựng | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Brand awareness | Độ nhận diện thương hiệu | They increase the reach and breadth of brand awareness. |
Traffic | Lượng truy cập trang web | Most train traffic was lost to cars rather than to aircraft." |
Click-through rate | Tỷ lệ nhấp chuột vào quảng cáo | For example, if you had 5 clicks and 100 impressions, then your Click-through rate would be 5%. |
Potential customers | Khách hàng tiềm năng | She's eyeing me up as a potential customer |
Từ vựng về các hoạt động liên quan đến quảng cáo
Từ vựng | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
To publish great content | Sản xuất / tạo ra nội dung hay | The blogger gained a large following after consistently publishing engaging content on her website. |
Grow word of mouth referrals | Giới thiệu truyền miệng | The best way to find a reputable salon is through word-of-mouth referrals |
To be targeted at the right customer | Nhắm đúng khách hàng | Great product descriptions give compelling reasons to consider making a purchase based on the needs of target customers. |
Design eye-catching adverts | Thiết kế những quảng cáo bắt mắt | While you can't match everyone, you can design eye-catching adverts that will fit in well with modern websites. |
Từ vựng về các kết quả đạt được khi sử dụng quảng cáo
Từ vựng | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Promote temporary sales | Tăng doanh số bán tạm thời | A well-known and popular sales promotion is buy one, get one (often referred to as BOGO). |
Increase the brand awareness | Tăng độ nhận diện thương hiệu | The goal is to produce increased brand awareness and improve the organization's reputation. |
Get traffic to a web page | Có được lưu lượng truy cập vào trang web | Wondering what types of content are best for driving traffic to your website? |
Xem thêm: Từ vựng IELTS theo chủ đề IELTS phổ biến
Tự tin ghi điểm chủ đề Advertisement cùng IDP!
Thông qua bài viết này, hy vọng bạn có thể áp dụng áp dụng từ vựng vào bài thi IELTS sao cho đúng với chủ đề Advertisement (Quảng cáo) để đạt được số điểm mong muốn. Đừng quên trau dồi kiến thức và luyện tập cùng những đề thi mẫu mới nhất để chinh phục được điểm số thật cao nhé.
Để giúp bạn ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi, IDP cung cấp nguồn tài liệu luyện thi hữu ích bao gồm các Hội thảo sự kiện IELTS, Khóa học luyện thi được gợi ý dựa trên nhu cầu và trình độ của mỗi cá nhân.
Một khi đăng ký thi IELTS tại IDP, bạn sẽ được truy cập vào tài liệu luyện thi IELTS độc quyền gồm cẩm nang hướng dẫn làm bài, video chỉnh sửa những lỗi thường gặp cùng khóa luyện thi trực tuyến phát triển bởi chuyên gia từ Đại học Macquarie.
Đăng ký thi IELTS cùng IDP tại đây!
Xem thêm: