The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Trong quá trình ôn luyện ngữ pháp Tiếng Anh cho kỳ thi IELTS, ắt hẳn các bạn đã không còn quá xa lạ với thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn. Đây là hai dạng thì không chỉ xuất hiện trong các đề thi IELTS IDP mà còn được sử dụng khá nhiều trong ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, các thí sinh thường sẽ có sự nhầm lẫn trong cách dùng khi hai thì này có một vài điểm tương đồng nhau. 

Vậy làm cách nào để dễ dàng nhận biết hai thì này? Phương pháp áp dụng có những điểm gì khác nhau? Bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng nhận biết hai thì Tương lai đơn và Tương lai tiếp diễn qua công thức, trường hợp áp dụng cũng như bài tập có đáp án đi kèm nhé!

1. So sánh thì Tương lai đơn và thì Tương lai tiếp diễn

Tương lai đơn

Tương lai tiếp diễn 

Thì Tương lai đơn (Simple Future Tense) là một cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong Tiếng Anh để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà không có kế hoạch trước. Ngoài ra, thì tương lai đơn còn được sử dụng khi bạn đưa ra một dự đoán, đề nghị hoặc lời mời. 


Ví dụ:

  • I will write articles on different topics. 
  • You children will be the future of this country. 
  • Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai ở một thời điểm cụ thể.


    Ví dụ:

  • The baby will be playing the whole night
  • In three years' time, I will be studying medicine.
  • tương lai đơn tương lai tiếp diễn

    Thì tương lai đơn dùng để diễn tả những hành động xảy ra trong tương lai và không có kế hoạch cụ thể.

    ĐĂNG KÝ THI IELTS NGAY

    2. Phân biệt công thức thì Tương lai đơn và Tương lai tiếp diễn

    Loại câu

    Tương lai đơn

    Tương lai tiếp diễn

    Thể khẳng định

    S + will/shall + V-inf


    Ví dụ: We will paint our house next week.

    S + will + be + V-ing


    Ví dụ: I will be working from tomorrow.

    Thể phủ định

    S + will/shall not + V-inf


    Ví dụ: She won't quit her job.

    S + will + not + be + V-ing + O


    Ví dụ: Laura has delayed going to Korea to study, so she won’t be studying there at the end of this year. 

    Câu nghi vấn

    (Yes/No Question)

    Will/shall + S + V-inf ?


    Câu trả lời:

  • Yes, S + will

  • No, S + won’t.


    Ví dụ: Shall we go to the park?

  • Will + S +  be + V-ing + …?


    Câu trả lời:

  • Yes, S + will

  • No, S + won’t.


    Ví dụ: Will you be bringing your friend to the pub tonight? 

  • Câu nghi vấn 

    (WH- question)

    When/Where/Why/What/How/ Who(m) + will/shall + S + V-inf ?


    Ví dụ: How will she come home next month? 

    When/Where/Why/What/How/ Who(m) + will + (not) + S + be + V-ing + …?


    Ví dụ: What will you be doing at 10pm tonight?

    3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai đơn và Tương lai tiếp diễn

    Loại câu

    Tương lai đơn

    Tương lai tiếp diễn

    Dấu hiệu nhận biết 

    Khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian như:

  • in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • next day: ngày hôm tới
  • next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
  • someday: một ngày nào đó
  • as soon as: ngay khi có thể
  • think/ believe/ suppose/ …: tôi nghĩ là/ tin/ cho là
  • perhaps: có lẽ
  • probably: có lẽ
  • promise: hứa
  • Khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm thời điểm xác định như:

  • At + giờ + thời gian trong tương lai (at 11 o’clock tomorrow,…)
  • At this time + thời gian trong tương lai. (at this time next week, …)
  • In + năm trong tương lai (in 2030, in 2045,…)
  • In the future (trong tương lai)
  • Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
  • 4. Cách dùng thì Tương lai đơn và Tương lai tiếp diễn

    Đối với thì Tương lai đơn (Simple Future Tense)

    Để nắm rõ cách dùng trong từng trường hợp đối với thì Tương lai đơn, bạn có thể chia thì trong câu dựa vào các trường hợp sau: 

    Cách dùng

    Ví dụ

    Diễn tả một hành động/ sự kiện diễn ra trong tương lai. 

    It will rain tomorrow.

    Diễn tả một hành động có khả năng xảy ra trong tương lai. 

    My father will visit his friend’s house tomorrow. 

    Dùng để diễn tả quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói

    Hold on. I'll get a pen.

    Dùng để đưa ra lời hứa, đe dọa, lời yêu cầu hoặc đề nghị 

    I'm going shopping. I won't be very long.

    Đối với thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous) 

    cách dùng tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

    Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) được dùng để chỉ một hành động sẽ diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai

    Để nắm rõ phương pháp áp dụng chính xác cho thì Tương lai tiếp diễn, bạn có thể dùng trong những trường hợp sau: 

    Cách dùng

    Ví dụ

    Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

    I will be playing soccer at 10am tomorrow.

    Diễn tả một sự hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.

    She will not be sleeping when you telephone her.


    Chú ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn. 

    Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.

    We'll be having dinner when the film starts.

    Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo một phần của kế hoạch.

    Tomorrow, I'll be working on my plans at 8 a.m. 

    Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai.

    Where will he be staying when he is in Panama?

    5. Bài tập làm quen với thì Tương lai đơn

    Exercise 1: Chia động từ trong câu áp dụng thì Tương lai đơn

    1. The football match ……………….. after an hour. (begin)

    2. I ……………….. you a business email tomorrow. (send)

    3. Jon ……………….. the German Language Course next month. (join)

    4. Tom ……………….. around the world next week. (travel)

    5. I ………………..  you to complete the assignment. (help)

    6. She ……………….. for Glasgow tomorrow. (leave)

    Exercise 2: Hoàn thành câu áp dụng thì Tương lai đơn

    1.  I think I ………………..….. (be) able to come tomorrow.

    2. If it rains, my family  ………………..….. (not/ go) fishing.

    3. In my opinion, they ………………..….. (pass) the exam.

    4. The competition ………………..….. (take) place at 8am

    5. She ………………..….. (not/ buy) the motorbike, if she can't afford it.

    6. “Don't worry I ………………..….. (come) back home.”

    7. If Minh goes to London, he ………………..….. (take) lots of pictures.

    8. I can’t go to the movie with you tomorrow. I ………………..….. (do) my housework.

    9. When Minh gets home, he ………………..….. (have) lunch.

    10. I ………………..…..  (travel) around the world.

    Đáp án: 

    Exercise 1: Chia động từ trong câu áp dụng thì Tương lai đơn

    1. will begin

    2. will  send

    3. will  join

    4. will  travel

    5. will help

    6. will leave

    Exercise 2: Hoàn thành câu áp dụng thì Tương lai đơn

    1. will be


    2. will not go/ won't go


    3. will pass


    4. will take


    5. will not buy/ won't buy

    6. will come


    7. will take


    8. will do


    9. will have 


    10. will travel

    6. Bài tập làm quen với thì Tương lai tiếp diễn

    Exercise 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 

    1. By the time you arrive, we (already, finish) ………………..…..  dinner.

    2. She (study) ………………..…..  for her exam when her friend calls her.

    3. Next week, I (not work) ………………..…..  on Monday.

    4. They (wait) ………………..…..  for you at the park at 3 p.m tomorrow.

    5. I (read) ………………..…..  a book when you come over.

    Exercise 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 

    1. going to / He / will / the store / at / be / 10 a.m / .

    2. not / I / play / soccer / will / tomorrow / .

    3. when / the movie / start / Will / we / arrive / ?

    4. will / for / be / I / the concert / waiting / you / at / 7 p.m / .

    5. shopping / I / will / be / this time / tomorrow / .

    Đáp án: 

    Exercise 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 

    1. will have already finished

    2. will be studying

    3. will not be working

    4. will be waiting

    5. will be reading

    Exercise 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 

    1. He will be going to the store at 10 a.m

    2. I will not play soccer tomorrow.

    3. Will we arrive when the movie starts?

    4. I will be waiting for you at the concert at 7 p.m.

    5. I will be shopping this time tomorrow.

    Hy vọng những kiến thức bên trên sẽ giúp bạn dễ dàng so sánh và nắm rõ cách dùng của thì Tương lai đơn và thì Tương lai tiếp diễn. Để ghi nhớ thật kỹ hai dạng thì, đừng quên luyện tập hàng ngày bằng cách thử sức với tất cả dạng bài tập cũng như áp dụng vào tình huống giao tiếp hàng ngày nhé. 

    Tìm hiểu thêm:

    Hiểu rõ ngữ pháp các thì khi luyện thi IELTS cùng IDP!

    Ngữ pháp đóng một vai trò rất quan trọng trong bài thi IELTS. Nắm rõ toàn bộ kiến thức ngữ pháp không những giúp bạn tự tin khi làm bài mà còn dễ dàng ghi điểm cao trong tất cả những phần thi. Nếu bạn vẫn còn chưa nắm rõ một vài kiến thức ngữ pháp cơ bản, bạn có thể tham khảo thêm nguồn tài liệu luyện thi hữu ích bao gồm các Hội thảo sự kiện IELTS, Khóa học luyện thi được gợi ý dựa trên nhu cầu và trình độ của mỗi cá nhân.

    Một khi đăng ký thi IELTS tại IDP, bạn sẽ được truy cập vào tài liệu luyện thi IELTS độc quyền gồm cẩm nang hướng dẫn làm bài, video chỉnh sửa từ các chuyên gia giúp bài làm của bạn chính xác và đạt điểm cao hơn. Bạn cũng có thể tham dự các kỳ thi thử IELTS tổ chức bởi IDP để làm quen cấu trúc bài thi cũng như học cách phân phối thời gian hiệu quả hơn.

    Về bài viết

    Published on October 17, 2023

    Về tác giả

    One Skill Retake - IELTS Australia
    Quỳnh Khanh

    Tôi là Quỳnh Khanh - Content Writer có hơn 5 năm về lĩnh vực giáo dục