The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Thì hiện tại đơn và quá khứ đơn là hai thì phổ biến trong tiếng Anh. Việc hiểu rõ ý nghĩa, cách dùng và phân biệt hai thì này sẽ giúp bạn có nền tảng ngữ pháp vững chắc, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Cách dùng thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Hai thì hiện tại đơn và quá khứ đơn cũng có các cách dùng như sau:

Thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn

Diễn tả một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên diễn ra. 


Ví dụ: The Earth goes around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)

Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ có thời gian cụ thể hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. 


Ví dụ: My children came home very early last night. (Các con của tôi đã về nhà rất sớm tối qua)

Dùng để diễn tả hành động lặp lại có tính chu kỳ, thường xuyên hoặc để nói về 1 thói quen nào đó. 


Ví dụ: I go to church every Sunday. (Tôi đi nhà thờ vào chủ nhật hàng tuần)

Dùng để diễn tả các hành động nối tiếp nhau xảy ra trong quá khứ. 


Ví dụ: Anna came home, took a nap, then had lunch. (Anna về nhà, đánh một giấc rồi ăn trưa)

Diễn tả các hành động được diễn ra theo đúng thời gian biểu cụ thể, các hành động có lịch trình. 


Ví dụ: The plane takes off at 8:00 pm tonight. (Máy bay sẽ cất cánh vào lúc 8 giờ tối nay)

Diễn tả hành động lặp đi lặp lại ở trong quá  khứ. 


Ví dụ: Helen visited  her grandma every weekend when she was not married. (Helen đã thăm bà của cô ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới)

Dùng để diễn tả trạng thái cảm xúc, bộc bạch những suy nghĩ, biểu cảm. 


Ví dụ: He feels very excited before the trip. (Anh ấy cảm thấy rất hào hứng trước chuyến đi)

Thể hiện 1 hành động xen vào hành động khác trong quá khứ. (Hành động xen vào chia quá khứ đơn, hành động đang diễn ra thì chia với thì quá khứ tiếp diễn). 


Ví dụ: Harvey was riding his bike when it rained. (Lúc Harvey đang lái xe đạp thì trời đổ mưa)

Dùng trong câu điều kiện loại 0 và câu điều kiện loại 1. 


Ví dụ: If I see Quan, I will tell him that “He is always in my heart”.  (Nếu tôi gặp Quân, tôi sẽ bảo với anh ấy rằng anh ấy luôn trong trái tim tôi.)

Dùng trong câu ước không có thật trong hiện tại hoặc dùng trong câu điều kiện loại 2


Ví dụ: I wish I were in London now. (Tôi ước gì bây giờ tôi đang ở London)

Nguồn: Cambridge

Article - Present Simple and Past Simple - Paragraph 1 - IMG 1 - Vietnam

Cách dùng thì quá khứ đơn và hiện tại có nhiều điểm khác nhau

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Một số các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn cơ bản

Thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn

Thì hiện tại đơn cho ta thấy dấu hiệu nhận biết thông qua các trạng từ ý chỉ tần suất như: always, usually, sometimes, rarely, generally,...



Ngoài ra còn có các từ như: Every day, every week, daily, weekly, monthly,  every month, every year, every morning…


Những trạng từ tần suất trong thì hiện tại đơn thường đứng ở sau động từ tobe hoặc trợ động từ và trước động từ thường. 

Những từ như: in the past, the day before, yesterday, ago, last week, last year, it’s time,... là dấu hiệu nhận biết dành cho thì quá khứ đơn. 



Ngoài ra, thì quá khứ đơn còn thường đứng sau các từ như if only, would sooner, as if…

Article - Present Simple and Past Simple - Paragraph 2 - IMG 2 - Vietnam

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

So sánh công thức thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn với động từ To be

Thể

Thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn 

Khẳng định

S + am/ is/ are + N/ Adj

S + was/ were + N/ Adj

Phủ định

S + am/ is/ are + not + N/ Adj

S + was/ were + not + N/ Adj

Nghi vấn

Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Was/ Were + S + N/ Adj?

Công thức thì hiện tại đơn và quá khứ đơn với động từ thường

Thể

Thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn 

Khẳng định

S + V(s/ es) + O/A

S + V2/ed + O/A

Phủ định

S + do/ does + not + V + O/A

S + didn't + V + O/A

Nghi vấn

Do/ Does + S + V + O/A?

Did + S + V + O/A?

>>> Xem thêm: Các dạng câu hỏi thì hiện tại đơn: Công thức và cách dùng chi tiết

So sánh quy tắc cách chia động từ thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Trong tiếng Anh ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn đều có những quy tắc để chia động từ khác nhau. Người học cần nắm được các cách chia đó để hoàn thành tốt bài thi của mình. Cụ thể như sau:

Thì hiện tại đơn

Khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/she/it) hoặc là danh từ số ít, danh từ không đếm được thì động từ theo sau sẽ phải thêm đuôi s/es

  • Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o

Ví dụ: go -> goes; watch -> watches…

  • Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y

Ví dụ: study -> studies; marry -> marries…

  • Một số động từ bất quy tắc: have-has (khi đi với ngôi 3 số ít thì động từ have -> has)

Ví dụ: He has three children

  • Thêm s vào đằng sau các động từ còn lại

Ví dụ: run -> runs; sit -> sits…

>>> Xem ngay: Hướng dẫn chi tiết cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn

Hướng dẫn cách phát âm động từ ở thì hiện tại

Đọc là /s/

khi tận cùng là /ð/, /t/, /k/, /p/, /f/

Đọc là /iz/

khi tận cùng là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thể hiện ra chữ viết là các từ như ce, x, z, sh, ch, s, ge)

Đọc là /z/

khi tận cùng là các nguyên âm, phụ âm còn lại

Article - Present Simple and Past Simple - Paragraph 4 - IMG 3 - Vietnam

So sánh thì hiện tại đơn và quá khứ đơn thông qua dấu hiệu nhận biết cực đơn giản 

Thì quá khứ đơn 

Trong thì quá khứ đơn các động từ cơ bản được chia như sau:

  • Thêm “-ed” vào sau động từ trừ các động từ bất quy tắc

Ví dụ: watch -> watched; turn -> turned…

  • Các động từ tận cùng là “e” thì chỉ cần thêm “d”

Ví dụ: smile -> smiled; type -> typed; love -> loved…

  • Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối và thêm “ed”

Ví dụ: tap -> tapped; shop -> shopped; stop -> stopped…

  • Động từ tận cùng là “y”. Nếu trước “y” là một trong số các nguyên âm (a,e,i,o,u) + “ed”. Nếu trước “y” là những phụ âm còn lại, đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: stay -> stayed; cry -> cried…

Cách phát âm động từ ở quá khứ đơn

Đọc là /id/

khi tận cùng là /t/, /d/

Đọc là /t/

khi tận cùng là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/

Đọc là /d/

khi tận cùng là các phụ âm và nguyên âm còn lại

Article - Present Simple and Past Simple - Paragraph 4 - IMG 4 - Vietnam

Bảng động từ bất quy tắc

Xem thêm: Bảng 360 động từ bất quy tắc thường gặp trong IELTS

Bài tập thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Exercise 1: Put the verb in brackets into the present simple or past simple

  1. Why ___________ you ___________ (help) your sister with the homework? - Because she ___________ (be) rather lazy all the time

  2. They seldom ___________ (drink) alcohol during the forenoon.

  3. My cat sometimes ___________ (catch) a mouse and ___________ (bring) it to the front door.

  4. She ___________ (arrive) from the airport at 8:00, ___________ (check) into the hotel at 9:00, and met the others at 10:00.

  5. Last year, I _________ (travel) to NewYork. 

Đáp án:

  1. do - help - is

  2. drink

  3. catches - brings

  4. arrives - checks

  5. travelled

Exercise 2: Choose the correct answer

1. Dad doesn’t buy/ didn’t buy an old bike.

2. I don’t watch/ didn’t watch TV last week.

3. Do you like/ liked meme?

4. Anna leaves/ left for HongKong last year.

5. Did Jenifer come/ came to the party?

Đáp án: 

  1. didn’t

  2. didn’t

  3. like

  4. left

  5. come

Exercise 3: Each of the following sentences has ONE mistake. Find and fix them.

1. Vaxilin am a famous goalkeeper in the National Football Team

2. Jeni and Lisa doesn’t go swimming in the lake.

3. How often does he goes shopping in the Vinmark?

4. Mr. Alexander teaching them when they were freshmen in the university.

5. It was day in October, Luca ’s having to take the last exam of his student life.

Đáp án: 

  1. am -> is

  2. doesn’t -> don’t

  3. goes -> go

  4. teaching -> taught

  5. is having -> had

Trên đây IDP IELTS đã so sánh thì hiện tại đơn và quá khứ đơn rất chi tiết và có kèm ví dụ để bạn hình dung 1 cách dễ dàng hơn. Hy vọng bài viết đã mang tới cho các bạn những thông tin hữu ích và mới mẻ!

Xem thêm chủ đề liên quan:

Thi IELTS cùng IDP - Thoải mái tự tin, đạt band như ý!