Thì hiện tại đơn và quá khứ đơn là hai thì phổ biến trong tiếng Anh. Việc hiểu rõ ý nghĩa, cách dùng và phân biệt hai thì này sẽ giúp bạn có nền tảng ngữ pháp vững chắc, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.
Linh hoạt chọn lịch thi IELTS phù hợp và nhận ngay bộ luyện thi tăng band IELTS cấp tốc .
Cách dùng thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
Hai thì hiện tại đơn và quá khứ đơn cũng có các cách dùng như sau:
Thì hiện tại đơn | |
---|---|
Diễn tả một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên diễn ra.
| Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ có thời gian cụ thể hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
|
Dùng để diễn tả hành động lặp lại có tính chu kỳ, thường xuyên hoặc để nói về 1 thói quen nào đó.
| Dùng để diễn tả các hành động nối tiếp nhau xảy ra trong quá khứ.
|
Diễn tả các hành động được diễn ra theo đúng thời gian biểu cụ thể, các hành động có lịch trình.
| Diễn tả hành động lặp đi lặp lại ở trong quá khứ.
|
Dùng để diễn tả trạng thái cảm xúc, bộc bạch những suy nghĩ, biểu cảm.
| Thể hiện 1 hành động xen vào hành động khác trong quá khứ. (Hành động xen vào chia quá khứ đơn, hành động đang diễn ra thì chia với thì quá khứ tiếp diễn).
|
Dùng trong câu điều kiện loại 0 và câu điều kiện loại 1.
| Dùng trong câu ước không có thật trong hiện tại hoặc dùng trong câu điều kiện loại 2
|
Nguồn: Cambridge
Cách dùng thì quá khứ đơn và hiện tại có nhiều điểm khác nhau
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
Một số các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn cơ bản
Thì hiện tại đơn | Thì quá khứ đơn |
---|---|
Thì hiện tại đơn cho ta thấy dấu hiệu nhận biết thông qua các trạng từ ý chỉ tần suất như: always, usually, sometimes, rarely, generally,...
| Những từ như: in the past, the day before, yesterday, ago, last week, last year, it’s time,... là dấu hiệu nhận biết dành cho thì quá khứ đơn.
|
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
So sánh công thức thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn với động từ To be
Thể | Thì hiện tại đơn | Thì quá khứ đơn |
---|---|---|
Khẳng định | S + am/ is/ are + N/ Adj | S + was/ were + N/ Adj |
Phủ định | S + am/ is/ are + not + N/ Adj | S + was/ were + not + N/ Adj |
Nghi vấn | Am/ Is/ Are + S + N/ Adj? | Was/ Were + S + N/ Adj? |
Công thức thì hiện tại đơn và quá khứ đơn với động từ thường
Thể | Thì hiện tại đơn | Thì quá khứ đơn |
---|---|---|
Khẳng định | S + V(s/ es) + O/A | S + V2/ed + O/A |
Phủ định | S + do/ does + not + V + O/A | S + didn't + V + O/A |
Nghi vấn | Do/ Does + S + V + O/A? | Did + S + V + O/A? |
>>> Xem thêm: Các dạng câu hỏi thì hiện tại đơn: Công thức và cách dùng chi tiết
So sánh quy tắc cách chia động từ thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
Trong tiếng Anh ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn đều có những quy tắc để chia động từ khác nhau. Người học cần nắm được các cách chia đó để hoàn thành tốt bài thi của mình. Cụ thể như sau:
Thì hiện tại đơn
Khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/she/it) hoặc là danh từ số ít, danh từ không đếm được thì động từ theo sau sẽ phải thêm đuôi s/es
Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o
Ví dụ: go -> goes; watch -> watches…
Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y
Ví dụ: study -> studies; marry -> marries…
Một số động từ bất quy tắc: have-has (khi đi với ngôi 3 số ít thì động từ have -> has)
Ví dụ: He has three children
Thêm s vào đằng sau các động từ còn lại
Ví dụ: run -> runs; sit -> sits…
>>> Xem ngay: Hướng dẫn chi tiết cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn
Hướng dẫn cách phát âm động từ ở thì hiện tại
Đọc là /s/ | khi tận cùng là /ð/, /t/, /k/, /p/, /f/ |
Đọc là /iz/ | khi tận cùng là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thể hiện ra chữ viết là các từ như ce, x, z, sh, ch, s, ge) |
Đọc là /z/ | khi tận cùng là các nguyên âm, phụ âm còn lại |
So sánh thì hiện tại đơn và quá khứ đơn thông qua dấu hiệu nhận biết cực đơn giản
Thì quá khứ đơn
Trong thì quá khứ đơn các động từ cơ bản được chia như sau:
Thêm “-ed” vào sau động từ trừ các động từ bất quy tắc
Ví dụ: watch -> watched; turn -> turned…
Các động từ tận cùng là “e” thì chỉ cần thêm “d”
Ví dụ: smile -> smiled; type -> typed; love -> loved…
Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối và thêm “ed”
Ví dụ: tap -> tapped; shop -> shopped; stop -> stopped…
Động từ tận cùng là “y”. Nếu trước “y” là một trong số các nguyên âm (a,e,i,o,u) + “ed”. Nếu trước “y” là những phụ âm còn lại, đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: stay -> stayed; cry -> cried…
Cách phát âm động từ ở quá khứ đơn
Đọc là /id/ | khi tận cùng là /t/, /d/ |
Đọc là /t/ | khi tận cùng là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ |
Đọc là /d/ | khi tận cùng là các phụ âm và nguyên âm còn lại |
Bảng động từ bất quy tắc
Xem thêm: Bảng 360 động từ bất quy tắc thường gặp trong IELTS
Bài tập thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
Exercise 1: Put the verb in brackets into the present simple or past simple
Why ___________ you ___________ (help) your sister with the homework? - Because she ___________ (be) rather lazy all the time
They seldom ___________ (drink) alcohol during the forenoon.
My cat sometimes ___________ (catch) a mouse and ___________ (bring) it to the front door.
She ___________ (arrive) from the airport at 8:00, ___________ (check) into the hotel at 9:00, and met the others at 10:00.
Last year, I _________ (travel) to NewYork.
Đáp án:
do - help - is
drink
catches - brings
arrives - checks
travelled
Exercise 2: Choose the correct answer
1. Dad doesn’t buy/ didn’t buy an old bike.
2. I don’t watch/ didn’t watch TV last week.
3. Do you like/ liked meme?
4. Anna leaves/ left for HongKong last year.
5. Did Jenifer come/ came to the party?
Đáp án:
didn’t
didn’t
like
left
come
Exercise 3: Each of the following sentences has ONE mistake. Find and fix them.
1. Vaxilin am a famous goalkeeper in the National Football Team
2. Jeni and Lisa doesn’t go swimming in the lake.
3. How often does he goes shopping in the Vinmark?
4. Mr. Alexander teaching them when they were freshmen in the university.
5. It was day in October, Luca ’s having to take the last exam of his student life.
Đáp án:
am -> is
doesn’t -> don’t
goes -> go
teaching -> taught
is having -> had
Trên đây IDP IELTS đã so sánh thì hiện tại đơn và quá khứ đơn rất chi tiết và có kèm ví dụ để bạn hình dung 1 cách dễ dàng hơn. Hy vọng bài viết đã mang tới cho các bạn những thông tin hữu ích và mới mẻ!
Xem thêm chủ đề liên quan: