Thì Quá khứ đơn và thì Quá khứ tiếp diễn là hai trong số những thì khá phổ biến trong Tiếng Anh. Tuy nhiên, vẫn còn không ít bạn chưa hiểu rõ về các thì này cũng như sự khác biệt trong cách sử dụng khi các thì đều cùng đề cập đến những hành động có liên quan đến thời điểm trong quá khứ.
Để giúp bạn hiểu rõ cách áp dụng các thì một cách chính xác cũng như khắc phục lỗi sai không đáng có, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ chi tiết cũng như dễ dàng nhận biết hai thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn qua công thức cũng như bài tập ví dụ dễ hiểu nhé.
>>> Tìm hiểu thêm cách đăng ký thi IELTS online tại IDP
Linh hoạt chọn lịch thi IELTS phù hợp và nhận nhiều ưu đãi cực hấp dẫn tại IDP.
1. Tổng quan về thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
Định nghĩa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ đơn | Quá khứ tiếp diễn |
---|---|
Thì Quá khứ đơn (Past simple hay simple past tense) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. Thì này còn diễn tả những sự việc vừa kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
| Thì Quá khứ tiếp diễn (Past continuous) được dùng để diễn tả một hành động diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm cụ thể trong quá khứ, nhấn mạnh quá trình của hành động, sự việc diễn ra mang tính chất kéo dài.
Ví dụ:
|
Phân biệt công thức thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
Loại câu | Quá khứ đơn | Quá khứ tiếp diễn |
---|---|---|
Thể khẳng định | S + was/ were + adj/N.
Ví dụ: My father was sick last Sunday. | S + was/were + V-ing
Ví dụ: In 2010, we were working in a big town in America. |
Thể phủ định | S + was/were + NOT + adj/N.
Ví dụ: Those students were not active last semester. | S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Ví dụ: I was not joking. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) | Was/ Were + S + adj/N?
Câu trả lời:
Ví dụ: Was Helen the first to sign up for this course? | Was/ Were + S + V-ing ?
Câu trả lời:
Ví dụ: Was he playing badminton while I was doing homework? |
Câu nghi vấn (WH- question)
| When/Where/Why/What/How + were/ was + S + (not) + adj/N?
Ví dụ: Why was she so nervous yesterday? | When/Where/Why/What/How + was/ were + S + V-ing?
Ví dụ: Where was he learning at 8 pm yesterday? |
Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
Loại câu | Quá khứ đơn | Quá khứ tiếp diễn |
---|---|---|
Dấu hiệu nhận biết | Khi trong câu xuất hiện những từ như:
- yesterday
| Khi trong câu xuất hiện:
- Trạng từ chỉ thời gian như at, in, yesterday
|
2. Cách dùng thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
Đối với thì Quá khứ đơn
Khi đề cập đến một hành động có liên quan đến quá khứ, thì Quá khứ đơn có cách sử dụng cụ thể trong các trường hợp như:
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. | World War II was a world war that began in 1939 and ended in 1945. |
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. | When I was a little girl, I always read comics. |
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. | The children were playing football when their mother came back home. |
Diễn đạt một chuỗi bao gồm các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. | Last week, Marina saw me, then cried and yelled so loudly. |
Dùng trong câu ước không có thật. | I wished I owned a villa. |
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại). | If she had a new car, she would drive it everywhere. |
Đối với thì Quá khứ tiếp diễn
Để nắm rõ phương pháp áp dụng chính xác cho thì Quá khứ tiếp diễn, bạn có thể dùng trong những trường hợp sau:
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Dùng để diễn tả sự việc, hành động diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ. | At 9 am yesterday, Jane was teaching in her class. |
Diễn tả 2 hành động đang xảy ra tại cùng một thời điểm trong quá khứ. | She was cooking while her daughter was watching TV. |
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng bị gián đoạn hoặc chen ngang bởi một hành động khác. | Alicia bursted into tears while she was scrolling through the newspaper. |
Dùng để nói về một hành động, hoặc sự việc lặp lại nhiều trong quá khứ với ý tiêu cực. | Hana was always making noise when I was reading. |
>>>Xen thêm: Thì quá khứ tiếp diễn với when và while
3. Bài tập làm quen với thì Quá khứ đơn
Exercise 1: Viết lại câu quá khứ đơn với các từ cho trước
1. It/ be/ rainy/ last night.
…………………………………………………………………………………..……
2. In 1999/ they/ move/ to another city.
…………………………………………………………………………………..……
3. My mother/ not/ go/ to the pagoda/ a month ago.
…………………………………………………………………………………..……
4. How/ your father/ get there?
…………………………………………………………………………………..……
5. My/ grandmother/ make/ three/ cake/ a/ day/ ago.
…………………………………………………………………………………..……
Exercise 2: Điền dạng đúng của động từ thích hợp vào câu cho trước
1. My elder sister …………… (get) married last year.
2. Dan …………… (come) to his grandfather’s house 3 days ago.
3. My PC …………… (be) broken last night.
4. My boyfriend …………… (buy) me a big teddy bear on my birthday last month.
5. We …………… (not be) interested in the film yesterday.
Exercise 3: Viết lại câu quá khứ đơn sang dạng nghi vấn
1. Hoa went to the cinema with her boyfriend last night.
…………………………………………………………………………………..……
2. My grandmother went to the market last week.
…………………………………………………………………………………..……
3. Ten sent his boss a letter apologizing for being late for his appointment yesterday.
…………………………………………………………………………………..……
4. Sammy bought a new computer last month.
…………………………………………………………………………………..……
5. She walked to school.
…………………………………………………………………………………..……
6. My boyfriend gave me a bouquet of roses.
…………………………………………………………………………………..……
Đáp án
Exercise 1: Viết lại câu quá khứ đơn với các từ cho trước
1. It was rainy last night.
|
Exercise 2: Điền dạng đúng của động từ thích hợp vào câu cho trước
1. got
|
Exercise 3: Viết lại câu quá khứ đơn sang dạng nghi vấn
1. Did Hoa go to the cinemas with her boyfriend last night?
|
4. Bài tập làm quen với thì Quá khứ tiếp diễn
Exercise 1: Chia động từ theo dạng đúng để hoàn thành câu.
1. She ………………. (call) Mr Lam at 8 last night, but he (not be) ………………. at home. He (study) ………………. at the library.
2. Linh ………………. (not hear) the thunder during the storm last night because she ………………. (sleep)
3. It was beautiful last Monday when I went for a walk in the park. The sun ………………. (shine). The birds ………………. (sing)
4. They ………………. (talk) about something when I………………. (walk) into the bedroom.
5. Linda went to her friends ‘house, but her friend ………………. (not be) there. He (play) ………………. soccer in the vacant lot down the street.
6. The boy ………………. (fall) asleep while his mom ………………. (read) him a story.
7. She really enjoyed my holiday last year. While it ………………. (snow) in Malay, the sun ………………. (shine) in Florida.
8. While Mya ………………. (shovel) snow from her driveway yesterday, her boyfriend ………………. (bring) her a cup of hot chocolate.
9. She ………………. (have) a car accident last month. She ………………. (drive) down the street when suddenly a lorry ………………. (hit) her car from behind.
10. 5 years ago, the government ………………. (decide) to begin a food programme. At that time, many people in the rural areas ………………. (starve) due to several years of drought.
Exercise 2: Tìm và sửa lỗi trong các câu dưới đây
1. He was play badminton when I called him.
2. Was she study English at 8 p.m. yesterday?
3. What was he do while his mother was making lunch?
4. Where did you went last Monday?
5. He turn on the TV, but nothing happened.
6. She got up early and have breakfast with her family yesterday morning.
7. Hoa didn't broke the flower vase. I did.
8. Last weekend, my friend and I go to the beach on the bus.
Đáp án
Exercise 1: Chia động từ theo dạng đúng để hoàn thành câu.
1. was calling - wasn't - was studying
2. didn't hear - was sleeping
3. was shining - were singing
4. were talking - walked
5. weren't - were playing
6. fell - was reading
7. was snowing - was shining
8. was shoveling - was bringing
9. had - was driving – hit
10. decided - were starving
Exercise 2: Tìm và sửa lỗi trong các câu dưới đây
Câu | Sửa lỗi |
---|---|
1. He was play badminton when I called him. | He was playing badminton when I called him. |
2. Was she study English at 8 p.m. yesterday? | Was she studying English at 8 p.m. yesterday? |
3. What was he do while his mother was making lunch? | What was he doing while his mother was making lunch? |
4. Where did you went last Monday? | Where did you going last Monday? |
5. He turn on the TV, but nothing happened. | He was turning on the TV, but nothing happened. |
6. She got up early and have breakfast with her family yesterday morning. | She was getting up early and having breakfast with her family yesterday morning. |
7. Hoa didn't broke the flower vase. I did. | Hoa didn't breaking the flower vase. I did. |
8. Last weekend, my friend and I go to the beach on the bus. | Last weekend, my friend and I were going to the beach on the bus. |
Bài viết trên đã cung cấp chi tiết những kiến thức xoay quanh thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn cùng những bài tập thực hành cơ bản. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn phân biệt nhanh chóng và sử dụng thành thạo cấu trúc hai thì này, đừng quên nắm thật chắc các kiến thức cơ bản về cách sử dụng, công thức cũng như ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết căn bản nhé!
Xem thêm:
Tự tin ghi điểm khi luyện tập với IDP!
Bài viết trên đã chỉ ra những kiến thức tổng quan và bài tập mẫu để giúp bạn hiểu thêm về thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn trong phần thi IELTS.. Hy vọng đây là sẽ là nguồn tham khảo có ích cho bạn trong quá trình luyện thi IELTS.
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về dạng bài này, bạn có thể tham khảo kho tài liệu luyện thi IELTS sẵn có của IDP bao gồm các Hội thảo IELTS, Khóa học luyện thi và các mẹo từ các chuyên gia IELTS quốc tế. Điều này sẽ giúp bạn làm quen với cấu trúc bài thi, học cách phân bổ thời gian hợp lý giúp bạn sẵn sàng nhất có thể cho các bài kiểm tra.
Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS với IDP ngay hôm nay!