The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Thì Tương lai tiếp diễn Tương lai hoàn thành thuộc nhóm ngữ pháp cơ bản có tần suất xuất hiện nhiều trong Tiếng Anh. Đây cũng là một trong những thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi. Trong bài viết này, IDP IELTS sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về khái niệm, cấu trúc cũng như cách áp dụng của hai thì này. Bài viết cũng cung cấp các bài tập mẫu nhỏ để giúp bạn làm quen với các thì này một cách dễ dàng hơn nhé.

1. Tổng quan về thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành

Định nghĩa thì Tương lai tiếp diễn và thì Tương lai hoàn thành 

Tương lai tiếp diễn 

Tương lai hoàn thành 

Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.



 Ví dụ:


I will be having breakfast at 7 a.m tomorrow.


She will be doing her homework when her grandparents come tonight.

Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Thì này còn diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong thương lai.



Ví dụ:


I will have made the meal ready before the time you come tomorrow.


When you come back, I will have typed this email.

Phân biệt công thức thì Tương lai tiếp diễn và Thì Tương lai hoàn thành

Loại câu

Tương lai tiếp diễn

Tương lai hoàn thành 

Thể khẳng định

S + will + be + V-ing



Ví dụ: I will be working from tomorrow.

S + will + have + V3/ed + …



Ví dụ: She will have completed the task before our boss asks about it.  

Thể phủ định

S + will + not + be + V-ing + O



Ví dụ: Laura has delayed going to Korea to study, so she won’t be studying there at the end of this year. 

S + will + NOT + have + V3/ed



Ví dụ: Peter won’t have cooked dinner when we get home. He won’t even cook. 

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Will + S +  be + V-ing + …?



Câu trả lời:


Yes, S + will


No, S + won’t.



Ví dụ: Will Tâm be living with you this time in July? No, she won’t. She has canceled the plan.  

Will + S + have+ V3/ed + … ?



Câu trả lời:


Yes, S + will


No, S + won’t.



Ví dụ: Will our daughter have finished her homework when you get home? Yes, she will. She’s smart. 

Câu nghi vấn 

(WH- question)

When/Where/Why/What/How/ Who(m) + will + (not) + S + be + V-ing + …?



Ví dụ: What will they be discussing when we get to the meeting?

When/Where/Why/What/How/ Who(m) + will + (not) + S + have + V3/ed + …?  



Ví dụ: Where will the bad guy have gone by the time the police find out his identity?

Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn và Thì Tương lai hoàn thành 

Loại câu

Tương lai tiếp diễn

Tương lai hoàn thành 

Dấu hiệu nhận biết 

Khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm thời điểm xác định như:

  • At + giờ + thời gian trong tương lai (at 11 o’clock tomorrow,…)
  • At this time + thời gian trong tương lai. (at this time next week, …)
  • In + năm trong tương lai (in 2030, in 2045,…)
  • In the future (trong tương lai)
  • Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
  • Thì tương lai hoàn thành thường được dùng kèm với các cụm từ như:

  • by/ before + một mốc thời gian trong tương lai
  • at + một mốc thời gian trong tương lai
  • by the end of + một khoảng thời gian sẽ kết thúc trong tương lai
  • when + mệnh đề dùng thì Hiện tại Đơn
  • before/ by the time + mệnh đề dùng thì Hiện tại Đơn
  • 2. Cách dùng thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành

    Đối với thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous) 

    Để nắm rõ phương pháp áp dụng chính xác cho thì Tương lai tiếp diễn, bạn có thể dùng trong những trường hợp sau: 

    Cách dùng

    Ví dụ

    Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

    He will be traveling next Monday. 

    Diễn tả một sự hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.

    James will be studying when we get there.


    Chú ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn. 

    Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.

    They will be still waiting for the train when I spoke to them.

    Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo một phần của kế hoạch.

    Tomorrow, I'll be working on my plans at 8 a.m. 

    Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai.

    Will you be coming to the party tonight?

    Đối với thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect)

    Để nắm rõ phương pháp áp dụng chính xác cho thì Tương lai hoàn thành, bạn có thể dùng trong những trường hợp sau: 

    Cách dùng

    Ví dụ

    Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai

    I will have arrived at school by 8 AM.

    Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động hoặc sự việc khác trong tương lai

    When you come home, I will have finished my housework.

    3. Bài tập làm quen với thì Tương lai tiếp diễn

    Exercise 1: Chia những động từ trong câu áp dụng thì Tương lai tiếp diễn 

    1. Peggy (to come) ……………… to the party on Saturday.

    2. We (to meet) ……………… him tomorrow. (to meet)

    3. This time next week he (to fly) ……………… to South Africa.

    4. At 6 o'clock on Friday they (to sing) ……………… the new song.

    5. It (to rain/probably) ……………… when I reach Bangkok.

    6. Tomorrow at nine I (to rain/probably) ……………… a test.

    7. Andy (to watch) ……………… a video when I arrive tonight.

    8. You (to eat) ……………… pizza soon.

    9. She (to sleep) ……………… when you telephone her.

    10. They (to arrive) ………………  in Budapest just about now.

    Exercise 2: Chọn đáp án đúng cho chỗ trống

    1. When we arrive in Los Angeles we’ll need to rest, because we …….. about 800 miles.

    A. will be driving

    B. will have driven

    C. will drive

    2. By the time you arrive I …………… something spectacular and dinner will be on the table waiting for you.

    A. will cook

    B. will have cooked

    C. will be cooking

    3. When you get off the train, we …………… for you on the platform.

    A. I’ll wait

    B. I’ll be waiting

    C. I’ll have waited

    4. We …………… on the first train next Monday.

    A. I’ll be leaving

    B. I’ll have left

    C. I’ll leave

    5. When I travel to England next year I …………… English for over four years, so I think I’ll be ready.

    A. will study

    B. will be studying

    C. will have studied

    Đáp án

    Exercise 1: Chia những động từ trong câu 

    1. will be coming


    2. will be meeting


    3. will be flying


    4. will be singing


    5. will probably be raining

    6. will be writing


    7. will be watching


    8. will be eating


    9. will be sleeping


    10. will be arriving

    Exercise 2: Chọn đáp án đúng cho chỗ trống

    1. A

    2. C

    3. B

    4. A

    5. B

    4. Bài tập làm quen với thì Tương lai hoàn thành

    Exercise 1: Điền các động từ trong ngoặc để tạo thành câu hỏi Wh. Sử dụng thì tương lai hoàn thành để hoàn thiện.

    A. How many books …………… they …………… by the end of the month? (to read)

    B. How …………… she …………… to pack all her stuff by 4 o’clock? (to manage)

    C. What …………… the children …………… by the morning? (to eat)

    D. Who …………… I …………… by midday? (to meet)

    E. How many mushrooms …………… we …………… before it gets dark? (to gather)

    Exercise 2: Hoàn thiện câu với dạng đúng của động từ

    A. You should come earlier if you want to speak to her. I am afraid that by three o'clock she (leave) …………….

    B. Call me tomorrow at eleven. I'll know more because of the meeting (finish) ……………

    C. By next year I (know) ……………  him for five years and I think he is reliable enough. 

    D. Hopefully, by this time next week I (pass) …………… my driving test and I'll finally be able to get a car. 

    E. (you/complete) …………… the list of people to be invited before I get back so that we can discuss it?

    Đáp án 

    Exercise 1: Điền các động từ trong ngoặc để tạo thành câu hỏi Wh. 

    A. will – have written

    B. will – have finished

    C. will – have been

    D. will – have drunk

    E. will – have cooked

    Exercise 2: Hoàn thiện câu với dạng đúng của động từ

    A. will have left

    B. will have finished

    C. will have known

    D. will have passed

    E. Will you have completed

    Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn phân biệt giữa thì Tương lai tiếp diễn và Thì Tương lai hoàn thành và nắm rõ chi tiết, cũng như phương pháp áp dụng hai dạng thì này. Các bạn đừng quên ghé đọc website của IDP thường xuyên để tìm kiếm thêm nhiều kiến thức học tập bổ ích. Cùng IDP học tập tiếng Anh thật chăm chỉ mỗi ngày thôi!

    Xem thêm:

    Chuẩn bị cho bài thi IELTS cùng IDP!

    Dành thời gian ôn luyện cho phần thi IELTS ngay từ sớm là một trong những yếu tố tiên quyết để thành công, đặc biệt nếu bạn đang trau dồi kỹ năng làm bài của mình. Nếu bạn muốn thử sức thêm với các bài thi IELTS tại nhà, bạn cũng có thể tham khảo toàn bộ kho tài nguyên IELTS của IDP để làm quen với cấu trúc bài thi và tự tin chinh phục điểm cao nhất trong bài kiểm tra của mình. 

    Đừng quên dành thời gian xem qua kho tài nguyên IELTS sẵn có của IDP để chuẩn bị tốt hơn. Các tài liệu cung cấp được bao gồm Hội thảo sự kiện IELTS , Khóa học luyện thi và bí quyết làm bài từ các chuyên gia IELTS quốc tế!

    Để cập nhật thêm những thông tin mới nhất về kỳ thi IELTS, các bạn có thể truy cập và theo dõi livestream, thông tin cập nhật hàng ngày tại Fanpage IELTS IDP và các nền tảng xã hội khác của IDP như Youtube IELTS IDP  hay Tiktok IELTS IDP .

    Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS với IDP ngay hôm nay !