The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Trong quá trình ôn luyện Tiếng Anh, các bạn sẽ được làm quen với hai dạng thì là Thì tương lai đơn (Future Simple) và thì Tương lai gần (Near Future). Vì hai dạng thì này đều nói về một hành động, dự định sẽ được thực hiện trong tương lai, thế nên đôi lúc bạn sẽ gặp khó khăn trong cách phân biệt và áp dụng chúng.

Vậy làm cách nào để dễ dàng nhận biết hai thì này? Phương pháp áp dụng có những điểm gì khác nhau? Bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng nhận biết hai thì Tương lai đơn và Tương lai gần qua công thức cũng như bài tập ví dụ dễ hiểu nhé.

Tổng quát thì tương lai đơn (Simple Future Tense)

1. Khái niệm thì Tương lai đơn (Simple Future Tense)

Trong Tiếng Việt, khi muốn diễn tả một hành động, quyết định sẽ làm trong tương lai, bạn thường áp dụng động từ kết hợp với các phó từ như “sẽ” hoặc “sắp” để chỉ thời gian của hành động. Tương tự với các thì tương lai đơn trong Tiếng Anh, các động từ chính sẽ được chia dưới dạng nguyên mẫu, đứng trước là trợ động từ “will” hoặc “shall”.

Thì Tương lai đơn (Simple Future Tense) là một cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong Tiếng Anh để diễn tả một quyết định, kế hoạch “tự phát” sẽ xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, thì tương lai đơn còn được sử dụng khi bạn đưa ra một dự đoán, đề nghị hoặc lời mời. 

Ví dụ: 

  • She supposes that she will get a better job.

  • We will learn how to use the future simple tense in this lesson.

2. Cấu trúc của thì Tương lai đơn 

Thì Tương lai đơn (Simple Future Tense)

Dạng động từ

Ví dụ

Câu khẳng định

Động từ thường

S + will/shall + V-inf


Ví dụ: I will come here tomorrow.

Động từ to be

S + will/shall be + Noun/ Adj


Ví dụ: I will be here tomorrow.

Câu phủ định

Động từ thường

S + will/shall not + V-inf


Ví dụ: He won’t come back tonight. 

Động từ to be

S + will/shall not + be + …


Ví dụ: We won’t be friends anymore.

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Động từ thường

Will/shall + S + V-inf ?


Ví dụ: Will you come back? 

Động từ to be

Will/Shall + S + be + …?


Ví dụ: Will he be the last person to leave the classroom?

Câu nghi vấn 

(WH- question)

Động từ thường

WH- + will/shall + S + V-inf ?


Ví dụ: When will you come here tomorrow?

Động từ to be

WH- + will/shall + S + be + … ? 


Ví dụ: When will you be here tomorrow?

3. Cách dùng thì Tương lai đơn (Simple Future Tense)

Dùng để diễn tả một hành động/ sự kiện diễn ra trong tương lai. 

  • Ví dụ: I will travel tomorrow. 

Dùng để nói về một hành động có khả năng xảy ra trong tương lai. 

  • Ví dụ: It will rain tomorrow. 

Dùng để diễn tả quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói

  • Ví dụ: Did you phone Amy? Oh no, I forgot. I’ll phone her now.

Dùng để đưa ra lời hứa, đe dọa, lời yêu cầu hoặc đề nghị 

  • Ví dụ: We will take you to the hospital (Chúng tôi sẽ đưa bạn đến bệnh viện)

  • I’ll work harder next year (Tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn vào năm sau)

4. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai đơn (Simple Future Tense)

Trong câu có trạng từ chỉ thời gian

  • in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • next day: ngày hôm tới
  • next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
  • someday: một ngày nào đó
  • as soon as: ngay khi có thể
  • I will visit my grandparents next week.
  • My father will call  you in 5 minutes.
  • Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra

  • think/ believe/ suppose/ …: nghĩ là/ tin/ cho là
  • perhaps: có lẽ
  • probably: có lẽ
  • promise: hứa
  • I promise I will take you to the water park when I’m not occupied
  • Tổng quát thì tương lai gần (Near future tense)

    5. Khái niệm thì Tương lai gần (Near future tense)

    Thì Tương lai gần (Near Future Tense) diễn tả một kế hoạch/ dự định cụ thể đã được tính toán trong một tương lai không xa. Hầu hết những hành động trong tương lai gần đều có kế hoạch, mục đích và dự định cụ thể. 

    Ví dụ: 

    • I am going to see a film at the cinema tonight.

    • Are you going to fly to America this weekend?

    6. Cấu trúc của thì Tương lai gần (Near future tense)

    Câu khẳng định

    S + be + going to + V-inf…


    Ví dụ: I am going to buy some milk.

    Câu phủ định

    S + be not + going to + V-inf …


    Ví dụ: She is not going to clean her house.

    Câu nghi vấn (Yes/No Question)

    Be + S + going to + V-inf…? 


    Ví dụ: Are we going to visit the zoo?

    Câu nghi vấn (WH- question)

    WH- + be + S + going to + V-inf?


    Ví dụ: What are you going to buy at the supermarket?

    7. Cách dùng thì Tương lai gần (Near future tense)

    Có 2 cách dùng thì tương lai gần, cụ thể như sau:

    • Dùng going to để nói về kế hoạch tương lai: I’m going to apply for a new job.

    • Dùng going to để nói về hành động/ sự việc được mong đợi: I’m not going to finish this copying by three o’clock! Because it is 2.51 and there’s a lot to do.

    8. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai gần (Near future tense)

    Trong câu có trạng từ chỉ thời gian

  • in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • next day: ngày hôm tới
  • next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
  • Our grandparents are going to visit our house tomorrow. They have just informed us.
  • The train is going to leave here in 2 minutes.
  • Bài tập áp dụng cho thì tương lai đơn (Simple Future Tense)

    Exercise 1. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.

    1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.

    …………………………………………………………………………………..……

    2. I/ finish/ my report/ 2 days.

    …………………………………………………………………………………..……

    3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.

    …………………………………………………………………………………..……

    4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

    …………………………………………………………………………………..……

    5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?

    …………………………………………………………………………………..……

    Exercise 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

    1. They (do) ……………… it for you tomorrow.

    2. My father (call) ……………… you in 5 minutes.

    3. We believe that she (recover) ………………from her illness soon.

    4. I promise I (return) ……………… school on time.

    5. If it rains, he (stay) ……………… at home.

    Exercise 3. Hoàn thành các câu sau.

    1. A: “There's someone at the door.”

    B:  “I …………………………… (get) it.”

    2. Joan thinks the Conservatives ………………………… (win) the next election.

    3. A: “I’m moving house tomorrow.”

    B: “I …………………………….. (come) and help you.”

    4. If she passes the exam, she ……………………… (be) very happy.

    5. I ………………………………. (be) there at four o'clock, I promise.

    6. A: “I’m cold.”

    B: “I ……………………………… (turn) on the fire.”

    7. A: “She's late.”  

    B: “Don't worry she ………………………… (come).”

    8. The meeting …………………………………(not take) place at 6 p.m.

    9. If you eat all of that cake, you ………………………… (feel) sick.

    10. They ………………………… (be) at home at 10 o'clock.

    11. I'm afraid I ……………………. (not/ be) able to come tomorrow.

    12. Because of the train strike, the meeting ………………. (not/ take) place at 9 o'clock.

    13. A: “Go and tidy your room.”  

    B: “I ……………………………. (not/ do) it!”

    14. In my opinion, she ……………… (not/ pass) the exam.

    15. A: “I'm driving to the party, would you like a lift?” 

    B: “Okay, I……………………………. (not/ take) the bus, I'll come with you.”

    Bài tập áp dụng cho thì tương lai gần (Near future tense)

    Exercise 1. Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.

    1. His mother is going to ..................... shopping tomorrow morning. (go/ goes)

    2. They are going to ............................ TV this evening. (watch/ watches)

    3. I am going to ............................ blindman’s buff tomorrow. (play/ plays)

    4. We are going to ........................ to music tonight. (listen/ listens)

    5. Is she going to ...........................Math next Monday? (have/ has)

    Exercise 2. Sắp xếp các từ đã cho thành câu hoàn chỉnh.

    1. She/ TV/ watch/ is/ tonight./ going to

    …………………………………………………………………………………..……

    2. They/ Ha noi/come to/ are/ with their parents/ going to/ next summer.

    …………………………………………………………………………………..……

    3. Minh/ not/ play/ video games/ next Sunday./ going to/ is

    …………………………………………………………………………………..……

    4. your mother/ books/ read/ Is/ tonight?/ going to

    …………………………………………………………………………………..……

    5. Her brother/ going to/ walk/ tomorrow evening./ in the park/ is

    …………………………………………………………………………………..……

    Exercise 3. Chọn đáp án đúng.

    1. I think the exam will be very difficult and you are not studying at all.

    A. You are not going to fail the exam.

    B. You are not passing the exam.

    C. You are not going to pass the exam.

    2. Get down off that table. It doesn't look very stable at all.

    A. You are going to stand on the table.

    B. You are going to fall off the table.

    C. You are going to fall off the table.

    3.The lion is chasing the deer and the deer has an injured leg.

    A. The deer is going to escape.

    B. The lion is going to catch the deer.

    C. The deer is going to catch the lion.

    4. It is raining very hard and Liam is walking in the street without an umbrella.

    A. Liam is going to get very wet.

    B. It is going to rain.

    C. Liam is going to forget his umbrella.

    5. The wind is blowing very hard and one of the big trees in the garden is making strange creaking noises.

    A. It is going to rain.

    B. The tree is going to creak.

    C. The tree is going to fall down.

    Đáp án:

    Thì Tương lai đơn  (Simple Future Tense)

    Exercise 1. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.

    1. She hopes that Mary will come to the party tonight.

    2. I will finish my report in two days.

    3. If you don’t study hard, you won’t pass the final exam.

    4. You look tired, so I will bring you something to eat.

    5. Will you please give me a lift to the station?

    Exercise 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

    1. will do

    2. will call

    3. will recover

    4. will return

    5. will stay

    Exercise 3. Hoàn thành các câu sau.

    1. will get


    2. will win


    3. will come


    4. will be


    5. will be


    6. will turn


    7. will come

    8. won’t take


    9. will feel


    10. will be


    11. won’t be


    12. won’t take


    13. won’t do


    14. won’t pass


    15. won’t take

    Thì Tương lai gần (Near future tense)

    Exercise 1. Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.

    1. go

    2. watch

    3. play

    4. listen

    5. have

    Exercise 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

    1. She is going to watch TV tonight.

    2. They are going to come to Hanoi with their parents next summer.

    3. Minh is not going to play video games next Sunday.

    4. Is your mother going to read books tonight?

    5. Her brother is going to walk in the park tomorrow evening.

    Exercise 3. Chọn đáp án đúng.

    1. C


    2. C


    3. B


    4. A


    5. C

    6. C


    7. C


    8. B


    9. A


    10. A

    Bài viết trên đã cung cấp chi tiết những kiến thức xoay quanh thì tương lai đơn và tương lai gần cùng những bài tập thực hành cơ bản. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn phân biệt nhanh chóng và sử dụng thành thạo cấu trúc hai thì này, đừng quên nắm thật chắc các kiến thức cơ bản về cách sử dụng, công thức cũng như ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết căn bản nhé!

    Xem thêm:

    Chuẩn bị cho bài thi IELTS cùng IDP!

    Dành thời gian ôn luyện cho phần thi IELTS ngay từ sớm là một trong những yếu tố tiên quyết để thành công, đặc biệt nếu bạn đang trau dồi kỹ năng làm bài của mình. Nếu bạn muốn thử sức thêm với các bài thi IELTS tại nhà, bạn cũng có thể tham khảo toàn bộ kho tài nguyên IELTS của IDP để làm quen với cấu trúc bài thi và tự tin chinh phục điểm cao nhất trong bài kiểm tra của mình. 

    Đừng quên dành thời gian xem qua kho tài nguyên IELTS sẵn có của IDP để chuẩn bị tốt hơn. Các tài liệu cung cấp được bao gồm Hội thảo sự kiện IELTS, Khóa học luyện thi và bí quyết làm bài từ các chuyên gia IELTS quốc tế!

    Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS với IDP ngay hôm nay!