The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Who và whose được sử dụng rất nhiều trong ngữ pháp Tiếng Anh nói chung cũng như các bài tập IELTS nói riêng. Ngoài vai trò phổ biến là các đại từ quan hệ, 2 từ Whose và Who còn đóng vai trò là từ để hỏi trong các trường hợp khác nhau. Hai từ này có cách viết gần giống nhau và nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn về nghĩa và cách dùng. Bài viết dưới đây, IDP sẽ hướng dẫn bạn cách phân biệt Who - Whose cũng như cách dùng của chúng trong từng trường hợp. 

So sánh định nghĩa của Who và Whose

Who (/huː/): 

  • Trong câu hỏi, Who là một đại từ mang nghĩa là Ai, Người nào đó, có chức năng làm chủ ngữ trong câu.

  • Trong mệnh đề quan hệ, Who là một đại từ thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ trong câu.

Whose (/huːz/): 

  • Trong câu hỏi, Whose là một đại từ mang nghĩa là Của ai? Của cái gì?

  • Trong mệnh đề quan hệ, Whose là một đại từ thay thế cho tính từ sở hữu khi từ đứng trước nó là chủ ngữ chỉ người. 

Article - Who vs Whose - Paragraph 1- IMG 1 - Vietnam

Whose và Whose có ý nghĩa khác nhau

Who và Whose đóng vai trò là từ để hỏi

Khi đóng vai trò là từ để hỏi, 2 từ này thường đứng ở đầu câu. 

Ví dụ:

  • Who is the leader in this company? (Ai là người lãnh đạo của công ty này vậy nhỉ?)

  • Whose laptop is on the table? (Chiếc laptop của ai ở trên bàn thế?)

Tuy nhiên, cấu trúc sử dụng và ý nghĩa của 2 từ này vẫn có những sự khác nhau nhất định, bạn có thể theo dõi bảng sau:

Who 

Whose

Ý nghĩa

Ai? Người nào?

Của ai đó?

Cấu trúc

(1) Who + To be + N / Adj?


Ví dụ: Who is that girl? (Cô gái ấy là ai thế?)


(2) Who + động từ + O?


Ví dụ: Who made this mess in my room, Mom? (Ai đã biến phòng của con thành một mớ hỗn độn thế này vậy mẹ?)


(3) Who + trợ động từ + S + O?


Ví dụ: Who did Jane marry, guys? (Jane đã kết hôn với ai vậy mấy bồ?)

(1) Whose + To be + N?


Ví dụ: Whose is that pretty jean? (Cái quần jean dễ thương đó là của thế?)


(2) Whose + N (s/es) + To be + O?


Ví dụ: Whose iPhone 14 is this? (Chiếc iPhone 14 này là của ai thế nhỉ?)


(3) Whose + N (s/es) + trợ động từ + S + V?


Ví dụ: Whose laptop are you using? (Bạn đang dùng laptop của ai thế?)

Article - Who vs Whose - Paragraph 2- IMG 2 - Vietnam

Cách sử dụng câu hỏi Who

Phân biệt cách dùng Who và Whose trong Mệnh đề quan hệ

Cách dùng Whose và Who trong mệnh đề quan hệ mới thực sự khó và rất dễ gây nhầm lẫn. Cả 2 từ này đều dùng được cho mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định với cấu trúc và ý nghĩa khác nhau, cụ thể: 

Who

Whose

Vai trò trong câu

Chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ, thay thế cho các danh từ chỉ người, đôi khi là con vật cưng đứng trước nó. 

Được sử dụng để thay thế tính từ sở hữu trong câu và đứng sau danh từ chỉ người, vật. Sau Whose thường là một danh từ. 

Ví dụ

Ví dụ 1: The girl who has long red hair looks so beautiful. (Cô gái có mái tóc dài màu đỏ ngoài kia nhìn rất xinh.)


→ Trong trường hợp này, Who có nghĩa là “người mà” thay thế cho danh từ “The girl” - “Cô gái” là và có chức năng làm chủ ngữ.


Ví dụ 2: That man, who is talking to my mother is my teacher, Mr Hai (Người đàn ông đang đứng nói chuyện với mẹ của em là thầy giáo của em, thầy Hải.) (Cách dùng tương tự ví dụ 1)


Ví dụ 3: Don’t worry mother. I gave the money to the little boy who is the first son of the shop owner. (Đừng quá lo lắng mẹ ơi. Con đã đưa tiền cho cậu bé, con trai cả của ông chủ cửa hiệu rồi.)


→ Trong trường hợp này, Who thay thế cho danh từ “The little boy” - “Cậu bé” và đóng vai trò là tân ngữ cho động từ “Gave”. 

Ví dụ 1: I know that man, whose wallet has just been robbed last night at the bus station no. 16 (Tôi biết người đàn ông kia, ông ấy đã bị mất trộm ví tối qua ở trạm xe bus số 16.) 


→ Trong trường hợp này, “Whose wallet” thay thế cho “That man’s wallet”. 

Một số cấu trúc khác

(1) Trong mệnh đề quan hệ xác định, ta có thể dùng “That” để thay thế cho “Who”


Ví dụ: The man who is running this company is really an outstanding person (Người đàn ông đang điều hành công ty này thực sự là một người kiệt xuất.)


= The man that is running this company is really an outstanding person

(1) Whose = Of which


Ví dụ: The boy whose car you borrowed yesterday is John. (Anh chàng mà bạn mượn xe hôm qua tên là John.)


= The boy of which car you borrowed yesterday is John.


(2) Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước Whose


Ví dụ: I have many rich friends, some of whose cars are luxury. (Tôi rất nhiều người bạn giàu có, rất nhiều trong số họ sở hữu những chiếc xe hạng sang.)

Bảng so sánh Who và Whose khi đóng vai trò là mệnh đề quan hệ 

Article - Who vs Whose - Paragraph 3 - IMG 3 - Vietnam

Các cấu trúc sử dụng Whose

Mở rộng: Phân biệt Who’s và Whose

Who’s và Whose là 2 từ đồng âm, tuy nhiên chúng lại mang ý nghĩa và chức năng khác nhau.

  • Who’s là cách viết rút gọn của Who is/ Who has/ Who was

  • Whose là chỉ sự sở hữu trong mệnh đề quan hệ và trong câu hỏi.

Lưu ý: Cách viết sở hữu cách ‘s cũng là 1 dạng rút gọn của Whose. Vì vậy chúng ta rất dễ nhầm lẫn giữa hai từ này với nhau. Để biết là chúng ta có đang làm đúng và chính xác hay không đó là dựa vào nghĩa của câu. Thay thử Who is/ Who was/ Who has vào mà thấy có nghĩa thì “Who’s” đúng. Còn nếu không thì Whose có thể đúng.

Ví dụ: 

  • I have a brother who’s very handsome. (Tôi có một người anh trai rất đẹp trai.)  => Who’s = Who is

  • I have a brother who’s a new black car. ( Tôi có một người anh trai người mà có một chiếc xe hơi màu đen mới.) => Who’s = Who has

  • I have a brother whose car is black. (Tôi có một người anh trai mà chiếc xe của anh ấy màu đen.)

Bài viết cùng chủ đề: 

Bài tập về cách sử dụng Who và Whose

Bài tập: Complete the sentences using who or whose

  1. We helped some people____houses fell down after a flood.

  2. A pacifist is a person____believes that all wars are wrong and should be removed.

  3. An orphan is a child____parents are dead____is very poor.

  4. This school is only for children____first language is not Vietnamese.

  5. The movie is about a girl____runs away from home.

  6. I met someone____sister I went to company with.

  7. The male candidate, ____ I hadn’t voted for, lost the election anyway.

  8. ____gave you this cat?

  9. ____helmet is this?

  10. The Mercedes over there,____door has a big dent, is mine.

Đáp án 

  1. Whose

  2. Who 

  3. Whose… who

  4. Whose

  5. Who

  6. Whose

  7. Who

  8. Who

  9. Whose

  10. Whose

Hy vọng bài viết trên từ IDP đã giúp bạn phân biệt được khi nào dùng Who và Whose cũng như bản chất của từng từ. Hãy tiếp tục ủng hộ IDP để đón chờ những nội dung hữu ích khác về ngữ pháp tiếng Anh nhé!