Thành ngữ (hay còn gọi là phương thức biểu đạt dùng những cụm từ tượng hình nhằm mục đích diễn tả cảm xúc, suy nghĩ và quan điểm của người nói) là một biểu đạt , từ hoặc cụm từ có nghĩa bóng được người sử dụng tiếng Anh hiểu theo một quy ước. Ý nghĩa này khác với nghĩa đen của các yếu tố riêng lẻ cấu thành nên thành ngữ. Nói cách khác, thành ngữ không có nghĩa chính xác những bởi các từ cấu thành nên nó. Tuy nhiên, chúng có thể mang một hàm ý nào đó.
Đối với bài thi Nói IELTS, việc sử dụng thành ngữ có thể rất quan trọng vì nó là một trong những yếu tố trong bài thi mà giám khảo tìm kiếm.
Go belly up
Ý nghĩa
Phá sản (giao tiếp thường ngày); phá vỡ hoặc gặp sự cố; thất bại hoặc dẫn đến một kết thúc
Nguồn gốc
Sự so sánh ngụ ý là với một con cá chết hoặc các động vật khác đang trôi ngược trong nước.
Sử dụng trong câu
Chúng ta nên chuẩn bị tinh thần, bởi vì nếu cuộc sáp nhập không suông sẻ, công ty có thể phá sản.
Below the belt
Ý nghĩa
Không công bằng, không nói về các nguyên tắc
Nguồn gốc
Đây là cụm chỉ lối đánh không hợp lệ trong môn quyền anh.
Sử dụng trong câu
Lời đùa của anh ta về sự bất hạnh của Jason thật sự không công bằng/ thật sự quá đáng.
On bended knee (or knees)
Ý nghĩa
Quỳ gối, đặc biệt trong hoàn cảnh cầu khẩn/xin một cái gì đó hoặc thể hiện sự tôn trọng.
Nguồn gốc
Bended từng là động từ quá khứ của Bend, nhưng đến thời kì Anh quốc Trung Đại (từ thế kỷ 11) thì người ta sử dụng từ Bent thay thế cho Bended cho đến nay. Có thể nói đây là một từ cổ và hiện tại chỉ còn tồn tại trong cụm On bended Knee.
Sử dụng trong câu
Simon đã quỳ gối xuống và tạo một màn cầu hôn bất ngờ cho Jenny.
Better late than never
Ý nghĩa
Dùng để miêu tả một việc gì đó xảy ra hoặc thực hiện, dù trễ nhưng còn hơn là không làm gì. Có còn hơn không.
Nguồn gốc
Đây là một cụm có nguồn gốc từ tiếng Latinh (Livy IV.ii potius sero quam nunquam) và được biết đến rộng rãi bằng tiếng Anh từ giữa thế kỷ 15.
Sử dụng trong câu
Tôi đã không biết bơi cho đến năm 45 tuổi, dù trễ còn hơn không.
Bide one’s time
Ý nghĩa
Yên lặng chờ đợi một cơ hội thật tốt.
Nguồn gốc
Cụm từ này sử dụng động từ ‘to bide’ với nghĩa của ‘to wait for – chờ đợi”. Đây là cách dùng có từ khoảng năm 950 sau Công Nguyên và còn tồn tại chủ yếu với thành ngữ này.
Sử dụng trong câu
Tôi đang chờ một cơ hội tốt, lên kế hoạch và tìm kiếm một ngôi nhà hoàn hảo cho gia đình tôi.
Bite the hand that feeds one
Ý nghĩa
Cố ý làm tổn thương hoặc xúc phạm người đã giúp mình, hành động vô ơn. Ăn cháo đá bát.
Sử dụng trong câu
Chúng tôi không thể hiểu vì sao Stacy lại có thể vô ơn với những người đã cưu mang cô ấy.
Be in someone’s black books
Meaning
Be in disfavour with a person.
Origin
Although generally an official book in which misdemeanours and their perpetrators were noted down, the phrase perhaps originated in the black-bound book in which evidence of monastic scandal and abuses was recorded by the commissioners of Henry VIII in the 1530s before the suppression of the English monasteries.
In a sentence
I am quite sure I won’t be selected to represent the school as I ‘m in the coach’s black books at the moment.
Bleed someone dry (or white)
Ý nghĩa
Trở thành một đối tượng không ưa thích của ai đó. Nằm trong danh sách đen.
Nguồn gốc
Mặc dù, cụm từ có ý nói về một loại sổ sách mà trong đó ghi nhận lại những tội án và các thủ phạm gây án, cụm từ này có lẽ bắt nguồn từ một cuốn sách có bìa màu đen, trong đó ghi lại bằng chứng về những vụ bê bối và lạm dụng ở tu viện được ghi lại bởi các cận thần của vua Henry VIII vào những năm 1530 trước các cuộc đàn áp các tu viện người Anh.
Sử dụng trong câu
Tôi khá chắc chắn là tôi sẽ không được lựa chọn là đại diện của trường vì tôi không phải là người mà huấn luyện viên ưa thích lúc này.
One’s heart bleeds for someone
Ý nghĩa
Một người đồng cảm rất sâu sắc với người nào đó hoặc cụm từ cũng có thể được nói một với một hàm ý mỉa mai.
Nguồn gốc
Được Chaucer và Shakespeare sử dụng để bày tỏ sự đau khổ chân thành, nhưng hiện nay thường dùng có ý mỉa mai nhất, thể hiện niềm tin của người nói rằng người được nhắc đến không xứng đáng nhận được sự cảm thông mà họ đang tìm kiếm.
Sử dụng trong câu
Tôi cảm thấy thương cho Nathan vì anh ấy không có cơ hội gặp em gái của anh ấy. Cô ấy đã được gia đình khác nhận nuôi 10 năm trước.
As blind as a bat
Ý nghĩa:
Mắt kém
Nguồn gốc:
Cụm từ này có thể xuất phát từ thói quen ăn đêm của loài dơi và sự mất phương hướng của nó nếu nó bị quấy rầy vào ban ngày. Trong một tập san các thành ngữ giữa thế kỷ 17 cũng có đề cập tới cụm này ở cụm “blind as a bat at noon”. Thị lực kém của loài dơi (và cả chuột chũi) đã được truyền tụng từ cuối thế kỷ 16. Sử dụng trong câu
Chin sẽ không nhìn rõ nếu không có mắt kính.
Khám phá các thành ngữ trong kỳ thi IELTS
Bài thi Nói trong kì thi IELTS giống như một cuộc trò chuyện mà bạn có thể thấy trong cuộc sống hàng ngày. Bạn có thể nhận thấy nhiều người bản xứ sử dụng thành ngữ trong lời nói hàng ngày. Nếu bạn muốn đạt điểm cao hơn cho bài thi Nói IELTS của mình, bạn nên sử dụng một số thành ngữ (và sử dụng chúng một cách chính xác). Trong những bài về thành ngữ tiếp theo của chúng tôi thuộc chuỗi bài viết Idioms A-Z , bạn sẽ được học thêm một số thành ngữ thông dụng nhất trong tiếng Anh.