Bí quyết ở đây là phải hiểu câu chuyện văn hóa đằng sau mỗi thành ngữ để hiểu đúng nghĩa của nó. Chúng tôi đã soạn thảo một bộ tài liệu mới có tựa đề “ Idioms A - Z: Explains” để giúp bạn nắm bắt cách dùng thành ngữ. Bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ý nghĩa và bối cảnh lịch sử của những thành ngữ thông dụng.
Một thành ngữ (hay còn được gọi là cụm từ thành ngữ) là một nhóm từ, một từ hay cụm từ mang nghĩa bóng theo cách hiểu thông thường của người bản xứ. Ý nghĩa của nó khác với nghĩa gốc của từng từ trong thành ngữ. Nói cách khác, thành ngữ không mang chính xác nghĩa của từ mà chúng có nghĩa ẩn.
Trong bài thi IELTS Speaking test, thành ngữ có thể quan trọng vì đây là một trong những yếu tố được giám khảo đánh giá. Bạn có thể tham khảo các tiêu chí chấm điểm bài thi nói ở đây.
Thi IELTS cùng IDP để nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn và đủ điều kiện đăng ký thi IELTS One Skill Retake - Thi lại 1 kỹ năng.
An armchair critic
Ý nghĩa Người không có kinh nghiệm hay kiến thức thực tiễn về một chủ đề nào đó nhưng hay bình luận về nó, dựa vào kiến thức lượm lặt hoặc, nghe ngóng.
Nguồn gốc Từ ‘armchair critic’ lần đầu được sử dụng vào năm 1896 nhưng khái niệm này đã tồn tại ít nhất một thập niên trước đó (1886) khi Joseph Chamberlain chế giễu các đối thủ của ông là ‘armchair politicians’. Một biến thể thông dụng khác là ‘armchair traveller’, nghĩa là người đi du lịch bằng tưởng tượng.
Cách dùng trong câu
Ignore the armchair critics and get professional advice from the experts before you start your business.
Throw the baby out (or away) with the bathwater
Ý nghĩa
Thành ngữ này có nghĩa là hãy thận trọng để tránh sai lầm, nếu không bạn sẽ vứt bỏ những thứ tốt đẹp cùng với những thứ không cần thiết.
Nguồn gốc
Dựa vào câu ngạn ngữ của người Đức từ đầu thế kỷ 16 được Thomas Carlyle xác nhận nguồn gốc và ghi lại, “ You must empty out the bathing-tub, but not the baby along with it.”
Cách dùng trong câu
Parts of this strategy are brilliant, so let’s not throw the baby out with the bath water and abandon the entire project.
By (or through) the back door
Ý nghĩa
Dùng chiêu thức gián tiếp hay gian dối để đạt mục đích
Nguồn gốc
Dựa vào câu ngạn ngữ của người Anh từ giữa thế kỷ 15, “a postern (back) door makes a thief”
Cách dùng trong câu
Susan has influential friends, she secured a high-ranking position in the company by the back door.
The ball is in someone’s court
Ý nghĩa
Đến lượt một ai đó làm tiếp
Nguồn gốc
Một ẩn dụ trong môn quần vợt hay trò chơi với bóng khi các người chơi đánh dấu phần sân của mình.
Cách dùng trong câu
I have done my part so the ball is in your court now.
Bark up the wrong tree
Ý nghĩa
Hiểu lầm một vấn đề dẫn tới hành động cũng sai lầm.
Nguồn gốc
Một ẩn dụ khi con chó sủa nhầm gốc cây vì nghĩ con mồi đang trốn ở đó..
Cách dùng trong câu
Sarah is angry at John for cheating, but I’m sure she’s barking up the wrong tree.
Get to first base
Ý nghĩa
Đạt được bước đầu trong mục tiêu đề ra.
Nguồn gốc
Từ base (căn cứ) trong thành ngữ chỉ một trong bốn góc của sơ đồ kim cương trong môn bóng chày.
Cách dùng trong câu
I hope to get to first base with this business deal before I update the company directors on its progress.
With bated breath
Ý nghĩa
Mang cảm giác hồi hộp cao độ; lo lắng hay háo hức
Nguồn gốc
Từ ‘baited’ có khi được sử dụng vì viết sai chính tả. Trong ý này, ‘bated’ là hình thức viết tắt của ‘abated’, với ý nghĩa ai đó đang thở gấp vì hồi hộp cao độ.
Cách dùng trong câu
The suspense is killing me! I’m waiting with bated breath for the announcement about the winner.
Batten down the hatches
Ý nghĩa
Chuẩn bị tinh thần trước khó khăn hay khủng hoảng.
Nguồn gốc
Bắt nguồn từ thuật ngữ hàng hải ‘make secure a ship’s hatches with gratings and tarpaulins’ in expectation of stormy weather. Tạm dịch là chèn chặt cửa hầm tàu bằng lưới sắt và tấm bạt khi sắp có bão.
Cách dùng trong câu
A tornado is expected tomorrow evening so I better batten down the hatches.
Beat around the bush
Ý nghĩa
Thảo luận lòng vòng không đi vào trọng tâm, không hiệu quả và làm mất thời gian.
Nguồn gốc
Một ẩn dụ từ việc săn bắn hay bẫy chim.
Cách dùng trong câu
I hope she would stop beating around the bush and answer my question immediately.
Beat the bushes
Ý nghĩa
Tìm hiểu kỹ.
Nguồn gốc
Thành ngữ bắt nguồn từ thói quen của người đi săn thường rảo quanh bụi rậm, dùng gậy dài chọc vào để xua chim hay thú vật ẩn náu chạy ra ngoài để bắn hay đánh bẫy.
Cách dùng trong câu
Shelley is beating the bushes for new customers because business hit an all-time low.
Tìm hiểu thành ngữ IELTS
Bài thi nói trong kỳ thi IELTS như cuộc đối thoại mà bạn có thể bắt gặp trong giao tiếp hằng ngày trong cuộc sống. Bạn có thể nhận thấy nhiều người nói tiếng Anh bản ngữ sử dụng thành ngữ trong lời nói hàng ngày. Nếu bạn muốn đạt điểm cao hơn cho bài thi nói trong kỳ thi IELTS của mình, bạn nên sử dụng một số thành ngữ (và sử dụng một cách chính xác). Trong bài Thành ngữ A-Z tiếp theo, bạn có thể tìm hiểu thêm một số thành ngữ phổ biến nhất trong tiếng Anh.
Xem thêm các chủ đề liên quan