Thành ngữ (hay còn gọi là phương thức biểu đạt dùng những cụm từ tượng hình nhằm mục đích diễn tả cảm xúc, suy nghĩ và quan điểm của người nói) là một biểu đạt, từ hoặc cụm từ có nghĩa bóng được người sử dụng tiếng Anh bản xứ hiểu theo một quy ước. Ý nghĩa này khác với nghĩa đen của các yếu tố riêng lẻ cấu thành nên thành ngữ. Nói cách khác, thành ngữ không có nghĩa chính xác những bởi các từ cấu thành nên nó. Tuy nhiên, chúng có thể mang một hàm ý nào đó.
Đối với bài thi Nói IELTS, việc sử dụng thành ngữ có thể rất quan trọng vì nó là một trong những yếu tố trong bài thi mà giám khảo tìm kiếm. Bạn cũng có thể tìm hiểu về các tiêu chí chấm điểm bài thi Nói tại đây.
Have an ace up one’s sleeve
Nghĩa
Có một nguồn hoặc một phần thông tin hữu ích được giấu kín tới khi thực sự cần thiết để dùng đến, một bí mật mang lại lợi thế.
Nguồn gốc
Quân át chủ bài, lá bài quan trọng được ký hiệu bằng một hình dấu duy nhất, là quân bài cao nhất trong mỗi cuộc chơi bài, vì vậy người chơi gian lận có thể che giấu một quân bài để đấu lại một đối thủ không ngời tới.
Cách dùng trong câu
Josephine, our school’s star sprinter, was the ace up our team’s sleeve.
Josephine, vận động viên chạy nước rút ngôi sao của trường chúng ta, là quân bài chiến lược của đội tuyển.
Have people rolling in the aisles
Nghĩa
Làm cho khán giả cười nghiêng ngả. Rất thú vị (dùng trong ngữ cảnh thân mật)
Nguồn gốc
Dựa trên ý tưởng của việc cười nghiêng ngả không ngớt, làm cho những người đang xem buổi diễn ngã xuống sàn lối đi (khoảng trống nhỏ giữa các hàng ghế trong nhà hát)
Cách dùng trong câu.
Russell’s jokes had everyone rolling in the aisles.
Các câu đùa của Russell làm mọi người cười nghiêng ngả.
All-singing, all-dancing
Nghĩa
Bao gồm các tính năng hiện đại, có công nghệ tiên tiến; có thể thực hiện bất kỳ chức năng nào.
Nguồn gốc
Được áp dụng đặc thù trong lĩnh vực máy tính, nhưng thiên hướng mô tả về các hoạt động trong kinh doanh.
Cách dùng trong câu
We love the all-singing, all-dancing mobile phone that was launched today.
Chúng tôi yêu mẫu điện thoại tân tiến vừa được ra mắt ngày hôm nay.
Up (or raise) the ante
Nghĩa
Gia tăng mức độ trong một cuộc đánh cược hoặc một buổi tranh luận, đặc biệt là trong một trận xung đột hoặc tranh chấp.
Nguồn gốc
Từ tiếng Latin ante nghĩa là “trước”. Là một danh từ trong tiếng Anh, nó có nguồn gốc là thuật ngữ trong bộ bài và tương tự trong các ván bài, nghĩa là “ một người chơi lật 1 lá bài lên trước khi rút các quân bài”
Cách dùng trong câu
We upped the ante another $5,000 for the house on the hill as we want it badly.
Chúng tôi tăng thêm $5,000 vào đấu giá cho ngôi nhà trên đồi vì chúng tôi rất muốn mua được căn nhà đó.
A rotten (or bad) apple
Nghĩa
Một người xấu trong một nhóm người, điển hình là tính cách xấu của người đó có ảnh hưởng không tốt đến những người còn lại
Nguồn gốc
Từ một sự thật là một trái táo bị chín rữa sẽ gây hư thối cho những trái khác tiếp xúc với nó.
Cách dùng trong câu
Despite the occasional bad apple, I enjoy working with our regional sales team.
Dù có vài trường hợp không tốt, tôi vẫn thích làm việc với đội kinh doanh của vùng của chúng ta.
Upset the apple cart
Nghĩa
Làm hư hỏng một sự án thuận lợi hoặc làm làm xáo trộn hiện trang.
Nguồn gốc
Xe đẩy táo như một phép ẩn dụ cho một sự thỏa mãn nhưng có thể xảy ra rủi ro cho sự việc được ghi chép lại bằng nhiều cách diễn đạt khác nhau từ cuối thế kỷ 18 trở đi.
Cách dùng trong câu
If there’s another top management resignation next week, it could really upset the apple cart.
Nếu tuần sau có một lãnh đạo cấp cao nào từ chức nữa sẽ thật sự làm hỏng hết cả công ty.
Argue the toss
Nghĩa
Tranh chấp, phản đối một quyết định hoặc lựa chọn đã được đưa ra.
Nguồn gốc
‘Toss’ là hành động tung đồng xu để quyết định một vấn đề một cách đơn giản, rõ ràng theo mặt của đồng xu được nhìn thấy khi nó tiếp đất.
Cách dùng trong câu
I agree with the CEO’s decision, although some employees will argue the toss.
Tôi đồng ý với ý kiến của Tổng giám đốc, mặc dù một số nhân viên sẽ tranh cãi với các quyết định cuối cùng đó.
Alive and well
Nghĩa
Vẫn tồn tại và hoạt động
Nguồn gốc
Thường dùng để phủ nhận lời đồn hoặc niềm tin rằng điều gì đó đã biến mất hoặc bị từ chối.
Cách dùng trong câu
Many may disagree but chivalry is still alive and well in Melbourne.
Nhiều người có thể sẽ không đồng ý nhưng sự lịch thiệp của một người đàn ông vẫn còn tồn tại ở Melbourne đấy.
Rise from the ashes
Nghĩa
Được làm mới sau một sự phá hủy
Nguồn gốc
Trong thần thoại cổ điển, phượng hoàng là một loài chim tuyệt vời, khi nó già đi, nó hy sinh bản thân trên giàn hỏa táng và được tái sinh từ đống tro tàn với dáng vẻ mới.
Cách dùng trong câu.
With the failing economy, there are serious doubts that the company shares can rise from the ashes.
Với nền kinh tế đang sụp đổ, có nhiều nghi ngờ rằng cổ phiếu của các công ty sẽ vươn lên từ tro tàn.
Have an axe to grind
Nghĩa
Có một động cơ (riêng tư, đôi khi gây tổn hại) để làm hoặc liên quan đến điều gì đó.
Nguồn gốc
Cụm từ này bắt nguồn từ một câu chuyện do Benjamin Franklin kể lại và được sử dụng đầu tiên ở Mỹ. Nhưng bây giờ nói chung nó đặc biệt là liên quan đến chính trị. Thường mang nghĩa tiêu cực.
Cách dùng trong câu
The people attempting to destroy the evidence definitely have an axe to grind.
Những người cố tiêu hủy chứng cứ rõ ràng có động cơ sâu xa.
Khám phá các thành ngữ trong kỳ thi IELTS
Bài thi Nói trong kì thi IELTS giống như một cuộc trò chuyện mà bạn có thể thấy trong cuộc sống hàng ngày. Bạn có thể nhận thấy nhiều người bản xứ sử dụng thành ngữ trong lời nói hàng ngày. Nếu bạn muốn đạt điểm cao hơn cho bài thi Nói IELTS của mình, bạn nên sử dụng một số thành ngữ (và sử dụng chúng một cách chính xác). Trong những bài về thành ngữ tiếp theo của chúng tôi thuộc chuỗi bài viết Idioms A-Z , bạn sẽ được học thêm một số thành ngữ thông dụng nhất trong tiếng Anh.