The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Câu điều kiện loại 1 là một cấu trúc ngữ pháp đơn giản nhưng lại xuất hiện khá nhiều trong các bài thi và khi giao tiếp hàng ngày. Trong bài viết này, cùng tìm hiểu chi tiết về định nghĩa, công thức, cách áp dụng vào ngữ cảnh để bạn nắm rõ hơn mọi quy tắc của dạng câu điều kiện loại 1 nhé.

Sẵn sàng chinh phục kỳ thi IELTS cùng IDP với nhiều ưu đãi hấp dẫn .

Đăng Ký Thi Ngay

1. Câu điều kiện loại 1 là gì?

Câu điều kiện loại 1 được dùng để dự đoán những hành động, sự việc, tình huống có thể xảy ra trong tương lai khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước. 

Ví dụ về câu điều kiện loại 1: 

  • The dog will hide if he sees a cat. 

  • I will be famous if I get a role in the film. 

  • If it doesn't rain tomorrow, we will go to the beach.

2. Công thức của câu điều kiện loại 1

Tương tự như các câu điều kiện nói chung, câu điều kiện loại 1 sẽ có hai mệnh đề. Một mệnh đề If để mô tả điều kiện “nếu”, một mệnh đề còn lại để mô tả mệnh đề chính “thì”, diễn tả những sự việc sẽ diễn ra.

Mệnh đề If (Nếu)

Mệnh đề chính (Thì)

If + S + V(s, es) …,

S + will + V

Lưu ý: 

  • Mệnh đề điều kiện (If) có thể đứng ở vế đầu hoặc vế sau của câu. 

  • Nếu mệnh đề If đứng phía trước, giữa 2 mệnh đề cần có dấu phẩy “,”

  • Trong câu điều kiện dạng phủ định, bạn có  thể thay thế “If not” thành “Unless”.

3. Công thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 1

Trong các loại câu điều kiện, việc đảo ngữ sẽ giúp câu mang sắc thái lịch sự hơn và thường được dùng trong trường hợp yêu cầu, nhờ vả một việc gì đó. 

Đối với động từ To be

Đối với động từ thường 

Should + S + (not) + be + …

Should + S + (not) + V + … 

Ví dụ: 

If you are regularly late to work, you won’t get a bonus this month.

→ Should you be regularly late to work, you won’t get a bonus this month.

Ví dụ: 

If the children feel happy, their parents will be satisfied.

→ Should the children feel happy, their parents will be satisfied.

4. Cách dùng câu điều kiện loại 1

Dùng để dự đoán hành động, tình huống, sự việc có thể diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If I get up early, I’ll go to work on time. 

If it rains, I will stay at home.

If you study hard, you will pass your exams.

Dùng với mục đích gợi ý hoặc đề nghị

If you have some free time this weekend, we can go to the beach.

If Jenny buys me candies, I’ll take her to school.

Dùng trong trường hợp muốn cảnh báo hoặc đe dọa

If you continue to be late for work, you will be fired.

If you don't do your homework, you will be penalized by the teacher.

5. Các biến thể của câu điều kiện loại 1

Biến thể của mệnh đề chính

Biến thể của mệnh đề chính 

Ví dụ 

Dùng động từ khuyết thiếu – modal verb (may/can) để diễn tả sự đồng ý, tán thành.

If Jenny comes, John may sign the contract. 

If Peter invites them, they can join. 

Dùng thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành nhằm nhấn mạnh trạng thái sự việc diễn ra hoặc hoàn thành.

If Anna learns Japanese today, she will have the opportunity to study in Japan next year.  

If Harry prepares everything, he will have finished this task by September.

Dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1 với “would like to/must/have to/should” để nói lời gợi ý, đề nghị, khuyên nhủ.

If Sara wants to get the promotion, she should work harder.

If John doesn’t want to be late, he has to hurry up. 

Biến thể của mệnh đề “If”

Biến thể của mệnh đề If 

Ví dụ 

Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra.

If you are looking for Molly, you'll find her upstairs in her room.

If you are staying for the weekend, we'll go to the cinema.

Dùng thì hiện tại hoàn thành ở mệnh đề If nếu không chắc chắn về xảy ra thời gian của hành động.

If I've finished writing my paper by tonight, I'll go out with my friends.

Có thể dùng “will” trong mệnh đề If khi đưa ra yêu cầu

If Anna will just wait a moment, John’ll find someone to help her. 

Có thể dùng thì hiện tại đơn ở cả hai mệnh đề 

Give it to Jenny if you meet her. 

Xem thêm:

6. Bài tập câu điều kiện loại 1 (có đáp án)

Exercise 1: Viết câu điều kiện loại 1 từ những gợi ý sau

1. she/ pass / Linda / If / the exam / will / studies / harder.

2. will / you / If / come / the party / to / play / we / together.

3. the bus / If / catch / late / won’t / at / school / be / we / on time.

4. If / rains / tomorrow / it / picnic / have / won’t / we / a.

5. the movie / the tickets / If / buy, / we / can / watch.

6. the cake / finish, / we / can / eat / If / dinner / early, / for dessert.

7. the train / catch, / If / we / won’t / be / on time / for the meeting.

8. the party / bring / If / snacks, / everyone / will / enjoy / the.

9. the invitation / receive, / If / we / attend / the event.

10. Hung / helps / If / Lan, / she / be / grateful.

Exercise 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1.

1. If you (send) ......................... this letter now, she (receive) ......................... it tomorrow.

2. If I (do) ......................... this test, I (improve) ......................... my English.

3. If I (find) ......................... your ring, I (give) ......................... it back to you.

4. Peggy (go) ......................... shopping if she (have) ......................... time in the afternoon.

5. Simon (go) ......................... to London next week if he (get) ......................... a cheap flight.

6. If her boyfriend (not/phone) ......................... today, she (leave) ......................... him.

7. If they (not/study/) ......................... harder, they (not/pass) ......................... the exam.

8. If it (rain) ......................... tomorrow, I (not/have to) ......................... water the plants.

9. You (not/be able) ......................... to sleep if you (watch) ......................... this scary film.

10. Susan (can/not/move) ......................... into the new house if it (not/be) ......................... ready on time.

Exercise 3: Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng đảo ngữ với “should”

1. If you finish your chores, you can go out to play.

2. If Hung studies hard, he will pass the exam.

3. If it doesn’t rain, Le will have a picnic in the park.

4. If they come to the party, we will have a great time.

5. If Linh doesn’t eat your vegetables, she won’t get dessert.

6. If she doesn’t finish her homework, she won’t be allowed to play outside.

7. If they don’t clean their room, they won’t be able to watch TV.

8. If he doesn’t help with the chores, he won’t get pocket money.

Đáp án

Exercise 1: Viết câu điều kiện loại 1 từ những gợi ý sau

1. If Linda studies harder, she will pass the exam.

2. If you come to the party, we will play together.

3. If we catch the bus late, we won’t be at school on time.

4. If it rains tomorrow, we won’t have a picnic.

5. If we buy the tickets, we can watch the movie.

6. If we finish dinner early, we can eat the cake for dessert.

7. If we don’t catch the train, we won’t be on time for the meeting.

8. If you bring snacks to the party, everyone will enjoy them.

9. If we receive the invitation, we will attend the event.

10. If Hùng helps Lan, she will be grateful.

Exercise 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1.

1. If you send this letter now, she will receive it tomorrow.

2. If I do this test, I will improve my English.

3. If I find your ring, I will give it back to you.

4. Peggy will go shopping if she has time in the afternoon.

5. Simon will go to London next week if he gets a cheap flight.

6. If her boyfriend does not phone today, she will leave him.

7. If they do not study harder, they will not pass the exam.

8. If it rains tomorrow, I will not have to water the plants.

9. You will not be able to sleep if you watch this scary film.

10. Susan cannot move into the new house if it is not ready on time.

Exercise 3: Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng đảo ngữ với “should”

1. Should you finish your chores, you can go out to play.

2. Should Hung study hard, he will pass the exam.

3. Should it not rain, Lệ will have a picnic in the park.

4. Should they come to the party, we will have a great time.

5. Should Linh not eat your vegetables, she won’t get dessert.

6. Should she not finish her homework, she won’t be allowed to play outside.

7. Should they not clean their room, they won’t be able to watch TV.

8. Should he not help with the chores, he won’t get pocket money.

Cùng IDP luyện tập để chinh phục band điểm cao!

Với các khía cạnh ngữ pháp được chia sẻ ở trên, hy vọng bạn sẽ kiên trì luyện tập để áp dụng hiệu quả vào bài thi IELTS của mình. Để giúp bạn ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi, IDP cung cấp nguồn tài liệu luyện thi hữu ích bao gồm các Hội thảo IELTS , Khóa học luyện thi được gợi ý dựa trên nhu cầu và trình độ của mỗi cá nhân.

Một khi đăng ký thi IELTS tại IDP, bạn sẽ được truy cập vào tài liệu luyện thi IELTS độc quyền gồm cẩm nang hướng dẫn làm bài, video chỉnh sửa những lỗi thường gặp cùng khóa luyện thi trực tuyến phát triển bởi chuyên gia từ Đại học Macquarie.

Đăng ký thi IELTS ở IDP tại đây!

Thi IELTS cùng IDP - Thoải mái tự tin, đạt band như ý!

Về bài viết

Published on October 11, 2023

Về tác giả

One Skill Retake - IELTS Australia
Quỳnh Khanh

Tôi là Quỳnh Khanh - Content Writer có hơn 5 năm về lĩnh vực giáo dục