The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Nằm trong chuỗi những bài học về câu điều kiện, câu điều kiện loại 0 là một cấu trúc quan trọng và được sử dụng thường xuyên trong Tiếng Anh, kể cả trong những bài kiểm tra về ngữ pháp. So với những loại khác, câu điều kiện loại 0 có công thức cũng như cách dùng dễ nhớ hơn rất nhiều. Trong bài viết này, cùng tìm hiểu chi tiết về định nghĩa, công thức, cách áp dụng vào ngữ cảnh để bạn nắm rõ hơn mọi quy tắc của dạng câu điều kiện này nhé.

1. Khái niệm về câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện là gì?

Trước khi tìm hiểu về câu điều kiện loại 0, bạn cần nắm rõ kiến thức về câu điều kiện nói chung. trong Tiếng Anh, câu điều kiện dùng để giải thích về một sự việc có thể xảy ra, hoặc không xảy ra và kết quả kéo theo sau đó. 

Câu điều kiện (còn được gọi là câu dạng If) sẽ bao gồm hai mệnh đề tách biệt:

  • Mệnh đề chính, còn gọi là mệnh đề kết quả. 

  • Mệnh đề “If” hay còn được gọi là mệnh đề phụ. Mệnh đề phụ thường đưa ra điều kiện và giả thuyết để khiến mệnh đề chính trở thành sự thật. 

Dựa theo tính chất thời gian và khả năng xảy ra của mệnh đề giả thuyết, câu điều kiện trong tiếng Anh được chia thành các loại bao gồm:

Thế nào là câu điều kiện loại 0?

Câu điều kiện loại 0 được dùng để giải thích một sự thật hiển nhiên hoặc các sự kiện mang tính khoa học, chân lý (quy luật thời tiết, vũ trụ, thiên nhiên). Dạng câu này cũng được sử dụng để diễn tả một thói quen xảy ra khi điều kiện được đề cập tới xảy ra trước. 

Ví dụ về câu điều kiện loại 0: 

  • If you heat ice, it melts. (Nếu bạn làm nóng băng, nó sẽ tan chảy.) → chân lý

  • If you freeze water, it becomes solid. (Nếu bạn đóng băng nước, nó sẽ trở nên rắn chắc.) → chân lý

  • If it rains tomorrow, I'll take the car. (Nếu ngày mai trời mưa thì tôi sẽ đi ô tô.) → sự thật

If Jenny get up, she brush her teeth first. (Nếu Jenny thức dậy, cô ấy đánh răng trước tiên.) → thói quen

IELTS CD Booklet banner

DOWNLOAD NGAY

2. Công thức của câu điều kiện loại 0

Mệnh đề If (Nếu)

Mệnh đề chính (Thì)

If + S + V(s, es) …,

S + V(s, es) …

Lưu ý: 

  • Hai mệnh đề của câu điều kiện loại 0 đều được chia ở thì hiện tại đơn. 

  • Mệnh đề điều kiện (If) có thể đứng ở vế đầu hoặc vế sau của câu. 

  • Nếu mệnh đề If đứng phía trước, giữa 2 mệnh đề cần có dấu phẩy “,”

Ví dụ: 

  • It becomes yellow if you mix red and green.

When the sun goes down, it gets dark.

3. Công thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 0

Sử dụng đảo ngữ trong câu điều kiện loại 0 sẽ giúp các câu được diễn đạt lịch sự hơn và thường được dùng khi muốn đưa ra lời yêu cầu hoặc nhờ vả. 

Đối với động từ To be

Đối với động từ thường 

Should + S1 + (not) + be + Adj/N, S2 + V

Should + S1 + (not) + V-inf, S2 +V2

Ví dụ: 

If she’s back, please let her know that I came.

→ Should she be back, please let her know that I came.

Ví dụ: 

If we leave a block of ice out of the freezer, it melts.

→ Should we leave a block of ice out of the freezer, it melts.

4. Cách dùng câu điều kiện loại 0

Dùng để diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên

If babies are hungry, they cry


If people eat too much, they get fat.


You get water if you mix hydrogen and oxygen.

Dùng để yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ hoặc nhắn nhủ một điều gì đó

If you can play chess, teach Jenny how to play. 


If you can solve this exercise, please show me how to do it .

Dùng để diễn tả một thói quen, hành động hoặc sự việc thường xuyên xảy ra.

If I’m tired, I go to bed early. 


I usually cycle on weekends if the weather is good. 

5. Lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 0

Ngoài công thức và cách dùng cho từng ngữ cảnh nêu trên, câu điều kiện loại 0 có một số điều cần lưu ý sau: 

Có thể thay thế If bằng When / Whenever 

Trong câu điều kiện loại 0, bạn có thể thay thế IF bằng When/whenever (Khi nào/ Bất cứ khi nào) mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. 

  • When you press the button, the doorbell rings.

  • We get tired when we don’t get enough sleep.

Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể thay đổi vị trí cho nhau

Cả mệnh đề If và mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 0 đều có thể thay đổi vị trí cho nhau mà ý nghĩa của câu không thay đổi. Ví dụ: 

  • Anna always says no if Jenny invites her to come to the party on weekend.

6. Bài tập câu điều kiện loại 0 (có đáp án)

Exercise 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp

1. If I ………………… (not wake up) early, I ………………… (be) late for school.

2. If my husband ………………… (cook), he ………………… (burn) the food.

3. If Sarah ………………… (not/wear) a hat, she ………………… (get) sunstroke.

4. If children ……………… (not/eat) enough nutrition, they ……………… (not/be) healthy.

5. If you ………………… (mix) water and electricity, you ………………… (get ) a shock.

6. If people ……………….. (eat) too many sweets, they ………………… (be) overweight

7. If you ………………… (smoke), you …………….. (get) yellow fingers.

8. If children ………………….. (not/play) outside, they ………………… (get) overweight.

9. Everybody ………………. (be) grumpy if it …………………(rain) a lot.

10. The river …………….. (freeze) if it ………………… (be) extremely cold.

Exercise 2: Điền vào chỗ trống

1. Their teacher gets annoyed ………………… (students/use) their mobile phones in class.

2. If I go to the doctor’s, …………………  (I/not feel) very well.

3. If you leave your bike here, …………………  (someone /could/take) it.

4. …………………  (food/stay) fresh for longer if you put it in the fridge.

5. If you drop the camcorder, …………………  (it/might/not work) properly.

6. We might miss the bus …………………  (not/leave) now.

7. …………………  (Poly/not have) a lot of homework, she goes out with her friends.

8. If you lend him money, …………………  (he/may/not pay) you back.

Exercise 3: Viết câu điều kiện loại 0 từ những gợi ý cho sẵn

1. He / feel / faint / he / see / blood/.

2. It / not / matter / you / be / late/.

3. I / get / home / late / my mother / shout / at / me/.

4. your cat / sit / down / you / say / “sit”/?

5. Harry / feel / depressed / heavily/ it / rain/.

6. My grandparents/ feel/ good/ I/ visit/ regularly/them/.

7. You/ need/ take/ my/ brother/ hospital/ he/ seafood/ as/ he/ allergic/ it/.

8. I/ try/ cook/ I/ burn/ food/.

9. You/ smoke/ your skin/ age/ quickly/.

10. It/ rain/ plants/quickly/ grow/.

Đáp án

Exercise 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp

1. don’t wake up / am

2. cooks / burns

3. doesn’t wear / gets

4. don’t eat /aren’t

5. mix / get

6. eat / are

7. smoke / get

8. don’t play / get

9. is / rains

10. freezes / is

Exercise 2: Điền vào chỗ trống

1. if students use


2. if I don't feel


3. someone could take


4. Food stays

5. it might not work


6. if we don't leave


7. If Polly doesn't have


8. he may not pay

Exercise 3: Viết câu điều kiện loại 0 từ những gợi ý cho sẵn

1. He feels faint if he sees blood.

2. It does not matter if you are late.

3. If I get home late, my mother shouts at me.

4. Does your cat sit down if you say “sit”?

5. Harry feels depressed if it rains heavily.

6. My grandparents feel good if I visit them regularly.

7. You need to take my brother to the hospital if he eats seafood as he is allergic to it.

8. If I try to cook, I burn the food.

9. If you smoke, your skin ages more quickly.

10. If it rains, plants grow quickly.

Nắm vững kiến thức ngữ pháp khi ôn tập cùng IDP!

Hy vọng những kiến thức phía trên đã giúp bạn hiểu rõ cách áp dụng vào từng ngữ cảnh không chỉ ở bài thi IELTS, mà còn trong trò chuyện, giao tiếp hàng ngày. Nếu bạn muốn thử sức thêm với các bài thi IELTS tại nhà, bạn cũng có thể tham khảo toàn bộ kho tài nguyên IELTS của IDP IELTS để làm quen với cấu trúc bài thi và tự tin chinh phục điểm cao nhất trong bài kiểm tra của mình. 

Đừng quên dành thời gian xem qua kho tài nguyên IELTS sẵn có của IDP để chuẩn bị tốt hơn. Các tài liệu cung cấp được bao gồm Hội thảo sự kiện IELTS, Khóa học luyện thi và bí quyết làm bài từ các chuyên gia IELTS quốc tế!

Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS với IDP ngay hôm nay!

Về bài viết

Published on October 04, 2023

Về tác giả

One Skill Retake - IELTS Australia
Quỳnh Khanh

Tôi là Quỳnh Khanh - Content Writer có hơn 5 năm về lĩnh vực giáo dục