The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Nền văn hóa và tập quán mà chúng ta tiếp nhận từ mọi người chung quanh đã hình thành nên cách chúng ta giao tiếp và cư xử. Việc phạm lỗi vì những rắc rối của tiếng Anh là chuyện thường xảy ra, đặc biệt khi nó không phải là tiếng mẹ đẻ của bạn. Vì vậy, hãy tham khảo danh sách liệt kê của chúng tôi vì nó sẽ chỉ dẫn cho bạn cách tránh những từ hay cụm từ thường bị nhầm lẫn. Đây là điểm tốt để khởi đầu, giúp bạn chọn từ chính xác. Việc này rất có ích cho điểm từ vựng của bạn trong kỳ thi IELTS Speaking Test.

Stay và Live

Stay

Verb (Động từ)

  • Lưu lại trong suốt hay trong vào một giai đoạn nào đó: "We stayed a week in New York."

Noun 

  • Việc lưu trú tạm thời hay ít bữa: "A week’s stay in Melbourne." 

Live 

Verb (Động từ)

  • Sống hay cư trú: "She lives in a cottage." 

Noun 

  • Sống chung ( thường đi với ‘with’): "I live with my brother." 

Bạn sử dụng từ “live” khi nói về nhà bạn hay một nơi nào đó bạn cư trú lâu dài với tất cả vật dụng của mình. Tuy nhiên, nếu bạn đi chuyến đi nghỉ mát hay công tác, khả năng lớn là bạn sẽ lưu trú trong khách sạn hoặc nhà bạn bè hay người thân. Khi đó, bạn dùng từ ‘stay’ vì từ này chỉ một hành động tiếp diễn chỉ xảy ra trong một thời gian ngắn.

Chop vs. stamp

Chop 

Verb 

  • Cắt thành nhiều mảnh nhỏ với chuyển động dao mạnh và dứt khoát: “She chopped an onion to make soup.” 

  • Cắt hay chẻ với nhát dao mạnh và nhanh, một hay nhiều nhát bổ nặng, sử dụng rìu lớn hay nhỏ, v.v. ( thường đi với ‘down’ hay ‘off’): “He loves to chop wood.” 

Noun 

  • Một miếng thịt được cắt, thường có bẹ sườn: “I like lamb chops served with chips.” 

  • Chuyển động ngắn, không đều của sóng; sự vỗ bập bềnh: “There’s too much chop for rowing today.” 

Stamp 

Verb 

  • Giẫm mạnh chân xuống đất hay xuống vật gì trên đất: “Jason stamped his foot and screamed at his friends.” 

  • Nghiền nát, giẫm bẹp hay quét đi với tác động mạnh của chân: “Daisy stamped the dirt from her new shoes.” 

  • Bước chân nặng nề và mạnh mẽ: “Chin Wei stamped out of the room, muttering under his breath.” 

  • In hoa văn hay dấu ấn lên bề mặt, đồ vật, hay tài liệu, sử dụng khuôn chạm trổ hay mực in: “The officer stamped my passport.” 

  • Dán tem bưu chính vào lá thư: “I offered to stamp the envelope for her.” 

Noun 

  • Dụng cụ đóng dấu hoa văn hay dấu hiệu, cụ thể là khuôn chạm trổ hay mực in: “All passport holders with visa stamps were allowed in first.” 

  • Một dấu ấn hay tính chất đặc trưng hay khác biệt: “We can proceed with the project, as Oscar as given his stamp of approval.” 

  • Một mảnh giấy nhỏ có keo dính được dán vào vật gì đó để chỉ rằng vật này đã được thanh toán, điển hình là tem bưu chính.

  • Hành động hay tiếng giẫm chân.

Trong giới thương mại ở một số nước châu Á, không hiếm khi người ta yêu cầu một “chop”. Điều mà họ nói đến thật ra là “seal” hay “stamp”. Lý do có lẽ là vì người ta đã bắt chước theo phiên bản của từ Hindi và Malay- “Chhaap” và “cop” có nghĩa là “date stamp” .

Go to bed vs. sleep

Go to bed 

Idiom 

  • Đi ngủ, nhất là vào ban đêm: "I go to bed at 11:00pm every night." 

Sleep

Verb 

  • Nghỉ ngơi trong trạng thái giảm nhận thức, ngưng tỉnh thức: "I sleep five hours a day." 

Từ “sleep” được sử dụng để diễn tả khoảng thời gian bạn ngủ. Bạn dùng “go to bed” khi chỉ rõ thời gian bạn bắt đầu nghỉ ngơi (ngủ).

Sẽ không đúng khi nói “I always sleep late” khi nghĩa đúng thật sự là “It’s always late, when I go to sleep” hay “I always go to bed late”. “I always sleep late” thật ra có nghĩa là “I always sleep for a long time” (nghĩa là bạn không thức cho đến sáng bửng hay đầu giờ trưa).

Fill in vs. fill out vs. fill up

Fill in 

Verb

  • Điền thông tin được yêu cầu vào tờ đơn hay bảng thăm dò ý kiến: “Fill in the details of your business experience.“ 

  • Hoàn tất bản thiết kế hay bản vẽ bằng cách thêm chi tiết: “Fill in a sketch with shadow.” 

  • Thay thế cho: “I am filling in for a colleague who is ill.” 

  • Làm đầy bằng vật liệu nào đó: “Brian filled in a crack with putty.” 

  • (Hình thức thân mật): cung cấp thông tin cho ai đó: “Please fill me in on the morning news.” 

Fill out

Verb

  • Hoàn chỉnh (tài liệu, danh sách, vv…) bằng việc cung cấp thông tin thiếu sót hay cần thiết.  

  • Thân hình trở nên to, đầy đặn, tròn trịa hơn: “James has begun to fill out since I saw him last.” 

Fill up 

Verb 

  • Làm đầy: “I filled up a glass with orange juice.” 

  • Trở nên đầy: “The open water tank filled up as a result of the steady rain.” 

Những thành ngữ này thường bị người nói tiếng Anh không phải bản xứ nhầm lẫn. “Fill in” và “fill out” được dùng khi bạn muốn người nào đó điền vào bản câu hỏi, bản thăm dò ý kiến hay đơn từ. Tuy nhiên, từ “fill up” không thể được dùng để “điền đơn” vì nó có nghĩa làm đầy một vật gì đó, thường bằng chất lỏng.

You and me vs. you and I

You and I 

Nếu “bạn và tôi” cùng thực hiện một hành động, nên viết “you and I”

  • Today, you and I are running 5km. 

  • You and I should work together. 

  • Oh wow! You and I both love ice cream. 

You and me 

Nếu “bạn và tôi” nhận hành động, nên viết “you and me”

  • John wanted you and me to lead the group. 

  • They will give you and me a gift today. 

  • My dad promised to take you and me to Paris. 

Ví dụ:

“The teacher sent copies of this week’s assignment to James and I”. Nếu bạn bỏ James ra khỏi câu, câu chỉ còn là “The teacher sent copies of this week’s assignment to I”. Điều này sẽ xác định rằng “me” lẽ ra nên được dùng thay cho “I”.

As regards vs. In regards to

“With regards to” và “In regards to” hay bị nhầm lẫn. Cách dùng nên là:

As regards 

Preposition (Giới từ)

  • Concerning; in respect of (nói về …)

  • As regards the war, we believed it was unnecessary. 

With regard to/In regard to 

Idiom 

  • Referring to; concerning (Liên quan đến)

  • With regard to the new employee, we need to discuss further.

Irregardless vs. Regardless

Từ ‘irregardless’ là một ví dụ hoàn hảo của một từ thường được sử dụng nhưng không tồn tại. “Regardless” có nghĩa là “không kể đến”, vì vậy tiền tố ‘-ir’ đối nghĩa với cụm từ đi sau nó hoàn toàn dư thừa trong ví dụ này.

Good vs. well 

Good 

Good là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ

  • It’s a good idea. 

  • You are a good boy. 

  • You’ve done a good job. 

Well 

Well là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ và một trạng từ khác.

  • The girls are doing well. 

  • His promotion was well deserved. 

  • You’ve done your job well. 

Get off vs. get down from 

Bạn “get out” hay ra khỏi xe hơi chứ không “get off/down” trừ khi bạn leo lên nóc xe.

Bạn “get off” hay xuống xe buýt, xe lửa, máy bay hay “get down” những phương tiện này nếu chúng có thềm hay bậc cao cho hành khách bước xuống.

Who vs. whom 

“Who” nên được sử dụng để chỉ chủ ngữ của câu trong khi “whom” nên được dùng cho tân ngữ của động từ hay giới từ.

Có một bí quyết bạn có thể dùng khi không chắc sử dụng từ nào trong câu. Nếu bạn có thể thay thế từ đó với “he” hay “she” trong câu, hãy dùng “who”. Nếu “him” hay “her” phù hợp, bạn nên dùng “whom”. Bạn có thể tạm sắp xếp câu lại để kiểm tra.

Who/whom left me this message? 

  • He left me this message (correct) 

  • Him left this message (incorrect) 

Ví dụ trên cho thấy từ “he” phù hợp nhưng từ “him” thì không. Vì vậy, từ đúng để chọn là “who”.

Who/whom should I call for more information? 

  • I should call her (correct) 

  • I should call she (incorrect) 

Ví dụ trên cho thấy từ “she” không phù hợp nhưng từ “her” đúng. Vì vậy, từ đúng để chọn là “whom”.

Emigrate vs. Immigrate

Emigrate 

Verb 

  • Rời quê hương để định cư ở một nước khác: :  "My family emigrated from India to Australia."  "Ahmad is planning on leaving Pakistan and emigrate." 

Immigrate 

Verb 

  • Đến sống định cư ở nước ngoài::  "Sandra immigrated to Australia in 1980."  "She had to wait for years to have her family immigrate to Canada." 

Để giúp bạn nhớ, hãy liên tưởng chữ “i” trong “immigrate” với từ “in” để nhớ rằng từ này có nghĩa chuyển đến một nước khác và chữ “e” trong “emigrate” với “exit”, nghĩa là rời quê hương bạn.

Disinterested vs. uninterested

Disinterested 

Adjective 

  • Không bị ảnh hưởng vì lợi ích cá nhân. Không thiên vị.

"The teacher is under obligation to give disinterested advice." 

Uninterested 

Adjective 

  • Không có cảm xúc hay sự quan tâm về điều gì đó.

"They seemed uninterested in our offer." 

Borrow vs. lend

Borrow 

Verb 

  • Nhận của ai vật gì đó với ý định sẽ trả lại sau một thời gian ngắn

"Raj borrowed my car to go on a date." 

Lend 

Verb 

  • Trao cho ai vật gì đó với ý định sẽ lấy lại sau một thời gian ngắn

"I can lend you my pen." "I lent Wee San $30.00." 

Few vs. Less

Từ hạn định, đại từ hay tính từ

  • Số lượng nhỏ. 

  • Được dùng để nhấn mạnh mức độ ít ỏi của người hay vật. 

"She asked me a few questions." "I only had a few drinks." 

Từ hạn định hay đại từ 

  • Số lượng nhỏ hơn, không nhiều bằng. 

  • Số lượng ít hơn. 

"The less time spent in the pub, the better." 

"My teacher was less than happy when she heard the news."

 Nguồn: Dictionary.comMedium.comIndependent.co.ukGrammarly

Want to learn more about commonly confused words?

Trong tiếng Anh viết, điều quan trọng là phải biết cách viết chính xác của một từ bạn muốn sử dụng. Bạn không muốn viết "weak" trong khi ý của bạn là "week" mặc dù chúng phát âm giống nhau. Trong tiếng Anh nói, chính tả ít quan trọng hơn phát âm. Hãy nghĩ về từ “lead” có thể được phát âm là / led / hoặc / li: d / Vì những từ này gây nhiều nhầm lẫn, thí sinh nên dành vài phút để biết sự khác biệt: từ cùng chữ với từ đồng âm và từ đồng nghĩa.

Mọi người thường sử dụng “elude” khi họ muốn nói “allude”ỉ, hoặc viết “allude” khi họ thực sự nên viết “elude”. Có những từ thường bị nhầm lẫn khác: Bạn có biết sự khác biệt giữa “belief” và “belief” không? Đó là câu hỏi trong một bài viết khác, ở đó chúng tôi sẽ giải thích sự khác biệt giữa hai từ thường bị sử dụng sai này: "Belief” vs “Believe”. Đọc ngay nhé!