Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) là một thì khá quen thuộc đối với những ai đang ôn luyện cho các kỳ thi Tiếng Anh, đặc biệt hơn là kỳ thi IELTS. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ tất cả những kiến thức về dạng thì này để có thể đạt điểm thi tối đa trong bài thi.
Trong bài viết dưới đây, cùng IDP IELTS tìm hiểu chi tiết về công thức, cách sử dụng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh, đồng thời làm quen với dạng thì này thông qua những bài tập mẫu cung cấp bên dưới. Và nếu bạn đã tự tin với nền tảng kiến thức của mình, đăng ký thi IELTS với IDP ngay!
1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả những hành động, sự việc đã diễn ra ở quá khứ, nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và tiếp diễn trong tương lai. Dạng thì này được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.
Ví dụ về thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
You have been working as a doctor for two years.
I have been looking for them a million times.
They have been traveling since last October.
2. Công thức thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Tương tự như các thì khác, thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn được chia thành ba dạng: dạng khẳng định, phủ định và dạng nghi vấn. Bạn có thể tham khảo từng dạng cụ thể cùng ví dụ đi kèm dưới đây
Loại câu | Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
---|---|
Thể khẳng định | S + have/ has + been + V-ing </br>Ví dụ: On the 13th of march afternoon, we have been looking for sale of work began. |
Thể phủ định | S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing </br>Ví dụ: I haven't been feeling myself recently. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) | Have/ Has + S + been + V-ing ? </br>Câu trả lời: </br>Yes, S + had </br>No, S had + not </br>Ví dụ: Have you been loving her all this time? |
Câu nghi vấn (WH- question) | When/Where/Why/What/How + have/has + S + been + V-ing? </br>Ví dụ: What have you been doing here for 2 hours? |
3. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Những dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ nằm ở các trạng từ chỉ thời gian trong câu:
For the whole + N (N chỉ thời gian): trong khoảng
For + N (quãng thời gian): trong khoảng
Since + N (mốc/điểm thời gian): kể từ khi
All + thời gian (all the morning, all the afternoon,…): toàn bộ
4. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Diễn tả một hành động được bắt đầu ở quá khứ, đang tiếp tục ở hiện tại nhằm nhấn mạnh tính liên tục | Jack and I have been going out together for four years. |
Diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn ảnh hưởng tới hiện tại. | I am very tired now because I have been working hard for 8 hours. |
5. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án
Bài tập 1: Dựa vào từ cho sẵn, hãy viết thành câu hoàn chỉnh sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. They/ not/ study/ for the exam/ so they/ not/ be/ prepared.
2. He/ not/ sleep/ well/ recently/ because/ he/ have/ stress.
3. We/ wait/ for the bus/ for over an hour/ and it/ still/ not/ arrive.
4. She/ not/ feel/ well/ this week/ because/ she/ have/ a cold.
5. I/ not/ see/ John/ for ages/ because/ he/ be/ away/ on a business trip.
6. The children/ play/ in the park/ for hours/ so/ they/ be/ tired.
7. Mary/ be/ learning/ English/ for a few months/ and/ she/ make/ great progress.
8. We/ not/ have/ a holiday/ for a long time/ because/ we/ be/ very busy with work.
9. The students/ be/ working/ on the project/ for weeks/ and/ they/ finally/ finish/ it.
10. My sister/ not/ speak/ to me/ for days/ because/ we/ have/ an argument.
Bài 2: Sử dụng thông tin được cung cấp dưới đây để đặt câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và “ever since”.
Ví dụ: John finished his business degree. Then he started to work for a large international company.
→ John has been working for a large international company ever since he finished his business degree.
1. Bonnie got a very bad flu. After that, she began to take vitamins.
………………………………………………………………………………………………………
2. Dave’s car broke down. Then he began to walk to work. …………………………………………………………………………………………………………
3. Ellen’s doctor told her to lose weight. Then she began to diet. …………………………………………………………………………………………………………
4. Mary’s parents received the bad news. Then they started to cry. …………………………………………………………………………………………………………
5. Diane’s husband died of cancer. Then Diane started to volunteer at the hospital. …………………………………………………………………………………………………………
6. Ross got a new dog. Then he started to take long walks every day. …………………………………………………………………………………………………………
Bài tập 3: Chọn từ thích hợp điền vào ô trống
talk / look / lift / work / wait / feel / rain / deliver / shop / cry / plan / read / drive / study / sit / watch
1. Maria ……………... at the coffee shop for her boyfriend for the past half hour, but he still hasn’t arrived.
2. The students ……………... Spanish since the semester began.
3. I ……………... on this report for the past two days.
4. You should take your umbrella when you go out. It ……………... all day.
5. The children ……………... television all evening.
6. John’s back hurts. He ……………... heavy boxes all morning.
7.The students ……………... in the classroom for 20 minutes, but the teacher hasn’t come yet.
8. The girls ……………... on the telephone for over an hour.
9. Frank ……………... the same car for almost twenty years.
10. Mr. and Mrs. Barnes are very excited about going to China next summer. They ……………... this trip for over a year.
Đáp án:
Bài tập 1: Dựa vào từ cho sẵn, hãy viết thành câu hoàn chỉnh sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. They have not been studying for the exam, so they are not prepared.
2. He has not been sleeping well recently because he has stress.
3. We have been waiting for the bus for over an hour and it still has not arrived.
4. She has not been feeling well this week because she has a cold.
5. I have not seen John for ages because he has been away on a business trip.
6. The children have been playing in the park for hours, so they are tired.
7. Mary has been learning English for a few months and she has made great progress.
8. We have not had a holiday for a long time because we have been very busy with work.
9. The students have been working on the project for weeks and they have finally finished it.
10. My sister has not spoken to me for days because we had an argument.
Bài 2: Sử dụng thông tin được cung cấp dưới đây để đặt câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và “ever since”.
1. Bonnie has been taking vitamins ever since she got a very bad flu.
2. Dave has been walking to work ever since his car broke down.
3. Ellen has been dieting ever since her doctor told her to lose weight.
4. Mary’s parents have been crying ever since they received the bad news.
5. Diane has been volunteering at the hospital ever since her husband died of cancer.
6. Ross has been taking long walks ever since he got a new dog.
Bài tập 3:: Chọn từ thích hợp điền vào ô trống
1. has been waiting
| 6. has been lifting
|
Hiểu rõ ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong Tiếng Anh
Ngữ pháp đóng một vai trò rất quan trọng trong bài thi IELTS. Nắm rõ toàn bộ kiến thức ngữ pháp không những giúp bạn tự tin khi làm bài mà còn dễ dàng ghi điểm cao trong tất cả những phần thi. Nếu bạn vẫn còn chưa nắm rõ một vài kiến thức ngữ pháp cơ bản, bạn có thể tham khảo thêm nguồn tài liệu luyện thi hữu ích bao gồm các Hội thảo sự kiện IELTS, Khóa học luyện thi được gợi ý dựa trên nhu cầu và trình độ của mỗi cá nhân.
Một khi đăng ký thi IELTS tại IDP, bạn sẽ được truy cập vào tài liệu luyện thi IELTS độc quyền gồm cẩm nang hướng dẫn làm bài, video chỉnh sửa từ các chuyên gia giúp bài làm của bạn chính xác và đạt điểm cao hơn. Bạn cũng có thể tham dự các kỳ thi thử IELTS tổ chức bởi IDP để làm quen cấu trúc bài thi cũng như học cách phân phối thời gian hiệu quả hơn.
Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS với IDP ngay!