Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect and Past Perfect Continuous) là hai thì bạn có thể sẽ bắt gặp trong bài thi IELTS, điển hình ở phần thi IELTS Reading và Listening. Bạn cũng có thể áp dụng hai thì này trong phần thi Speaking để đạt điểm cao hơn.
Vậy hai thì giống và khác nhau ở điểm nào? Phân biệt thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ công thức, cách dùng và cách nhận biết của hai thì này. Đồng thời, đừng quên làm thử các bài tập Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn để kiểm tra mức độ hiểu bài của bản thân nhé!
Sẵn sàng chinh phục kỳ thi IELTS cùng IDP với nhiều ưu đãi hấp dẫn .
1. Phân biệt Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành - QKHT | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn - QKHTTD |
---|---|
Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
| Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Tuy nhiên, hành động này vẫn tiếp tục diễn ra, bất kể hành động sau đã kết thúc hay chưa.
|
2. Công thức Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Để giúp bạn dễ dàng so sánh Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hãy cùng IDP xem qua cấu trúc của hai thì này được chia thành 3 dạng: thể loại câu Khẳng định, Phủ định và Nghi vấn.
Loại câu | Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
---|---|---|
Thể khẳng định | S + had + V3/ed </br>Ví dụ: I had finished my homework before dinner. | S + had been + V-ing + … </br>Ví dụ: He had been cooking his mom’s favorite dish when she walked into the kitchen. |
Thể phủ định | S + had + not + V3/ed </br>Ví dụ: She hadn’t finished her assignment by the time the deadline came. | S + had not been + V-ing + … </br>Ví dụ: It hadn’t been snowing for long when the children tried to make a snowman. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) | Had + S + V3/ed? </br>Câu trả lời: </br>Yes, S + had </br>No, S had + not </br>Ví dụ: Had she finished her homework before dinner? | Had + S + been + V-ing …? </br>Câu trả lời: </br>Yes, S + had </br>No, S had + not </br>Ví dụ: Had you been waiting long before the taxi arrived? |
Câu nghi vấn (WH- question)
| When/Where/Why/What/How + had + S + V3 + O? </br>Ví dụ: Had the film ended when you arrived at the cinema? | When/Where/Why/What/How + had + S + been + V-ing +…? </br>Ví dụ: How long had it been raining before I woke up? |
3. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn và Quá khứ hoàn thành
Loại câu | Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
---|---|---|
Dấu hiệu nhận biết | Khi trong câu xuất hiện:
| Khi trong câu xuất hiện:
|
4. Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Đối với thì Quá khứ hoàn thành
Để nắm rõ phương pháp áp dụng chính xác cho thì Quá khứ hoàn thành, bạn có thể dùng trong những trường hợp sau:
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Diễn tả hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ và dùng thì quá khứ hoàn thành để mô tả những hành động xảy ra trước | After Nam had finished his homework, Nam went to bed. |
Diễn tả một hành động diễn ra đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. | He had never traveled abroad until last summer. |
Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ | An had never used a tablet before he started his new job. |
Diễn tả một hành động là điều kiện thiết yếu dẫn đến sự xảy ra của hành động khác | Sam couldn’t attend the conference because she had not finished her report. |
Diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ (Câu điều kiện loại 3) | Team A would have won the game if they had played with more determination. |
Thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ (thường thấy trong câu Wish) | I wish I hadn’t missed the opportunity to see the solar eclipse yesterday. |
Đối với thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách sử dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong câu sẽ có sự khác biệt đôi chút. Bạn có thể tham khảo cách dùng thì này dưới đây nhé.
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn). | John had been working on his assignment for hours before his friends came over to visit. |
Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một hành động hoặc sự việc nào đó xảy ra trong quá khứ. | He had not been paying attention to the instructions, so he did the entire homework wrong. |
Diễn tả quá trình của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác trong quá khứ. | Sarah had been studying English for months before she finally felt confident enough to have a conversation with native speakers. |
5. Bài tập thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ với thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. By the time he arrived, his friends (leave) ………………..
2. They (study) ……………….. English for two hours before they took a break.
3. She (wait) ……………….. at the bus stop for twenty minutes before the bus arrived.
4. I (read) ……………….. that book before, so I knew the ending.
5. We (practice) ……………….. the dance routine for weeks before the performance.
6. When I called him, he ……………….. (study) for the exam.
7. The students were tired because they ……………….. (read) textbooks all afternoon.
8. By the time the movie started, the audience ……………….. (wait) in line for tickets.
9. Before they left for vacation, they ……………….. (pack) their bags for hours.
10. The chef was relieved because the guests ……………….. (enjoy) the meal he had prepared.
11. (they / watch) ……………….. TV for hours before the power went out.
12. (by the time / he / finish) ……………….. his work, it was already late.
Bài tập 2: Sắp xếp các từ cho đúng để hoàn thành câu
1. you / went / eaten / Had / you / breakfast / out / before / ?
…………………………………………….…………….…………….…………….
2. long / They / bus / waiting / the / hadn’t / arrived / been / when
…………………………………………….…………….…………….…………….
3. been / swimming / because / just / was / he / cold / he’d
…………………………………………….…………….…………….…………….
4. before / London / he / living / to / Where / he / had / been / moved / ?
…………………………………………….…………….…………….…………….
5. so / expected / presents / get / hadn’t / She / to / many
…………………………………………….…………….…………….…………….
6. before / for / long / married / they / dating / they / Had / been / got / ?
…………………………………………….…………….…………….…………….
Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn
date | enjoy | find | not imagine | live | star | think |
Jennifer Lawrence was born in the United States in 1990. Once, before she became famous, she 1. …………………… about being a doctor and 2. …………………… that she’d ever become an actress. That changed when she was fourteen. She 3. …………………… a spring break with her parents when a stranger spotted her and asked to do a screen test. Then things progressed fast. Not long after she 4. …………………… work in commercials for MTV, she appeared in a TV series. Her family 5. …………………… in Kentucky for many years, but they moved to Los Angeles when her career took off. Two years before filming The Hunger Games in 2012, she 6. …………………… in Winter’s Bone and been nominated for an Oscar. She 7. …………………… Nicholas Hoult, her co-star from X-Men, for two years when they split up in 2013.
Đáp án:
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ với thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. had left.
2. had been studying
3. had been waiting
4. had read
5. had been participating
6. had been studying
7. had been reading
8. had been waiting
9. had been packing
10. had been enjoying
11. had been watching
12. By the time he finished
Bài tập 2: Sắp xếp các từ cho đúng để hoàn thành câu
1. Had you eaten breakfast before you went out?
2. They hadn’t been waiting long when the bus arrived.
3. He was cold because he’d just been swimming.
4. Where had he been living before he moved to London?
5. She hadn’t expected to get so many presents.
6. Had they been dating for long before they got married?
Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn
1. had thought
2. hadn’t imagined
3. had been enjoying
4. had found
5. had been living
6. had starred
7. had been dating
Nắm vững ngữ pháp khi ôn luyện cùng IDP!
Hy vọng qua bài viết trên bạn sẽ nắm rõ cách phân biệt Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn và sử dụng thành thạo trong các bài tập vận dụng lẫn bài thi thực tế. Nếu bạn muốn thử sức kiểm tra trình độ ngoại ngữ của bản thân, bạn có thể đăng ký thi thử IELTS tại IDP hoặc thi thử IELTS trên máy tính tại nhà nếu bạn không thể thu xếp đi đến các trung tâm khảo thí.
Bạn có thể tham khảo lệ phí thi IELTS và các địa điểm thi IELTS gần với nơi sinh sống của bạn. Với những bạn chọn thi IELTS trên máy tính, điểm thi IELTS sẽ được gửi đến bạn trong khoảng 2 ngày sau khi thi.
Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS với IDP ngay!