Khi nhắc đến chủ đề Lịch sử (IELTS Speaking History) trong bài thi IELTS, rất nhiều bạn thí sinh thường cảm thấy bối rối vì đây là một chủ đề khá khô khan và khó tìm kiếm thông tin. Tuy nhiên, một khi bạn đã tích lũy những ý tưởng ghi điểm cùng vốn từ vựng đa dạng, chủ đề này sẽ không còn là một thử thách đối với bạn.
Cùng IDP bỏ túi những ý tưởng, luận điểm giúp bạn ghi điểm cao trong các phần thi IELTS Speaking. Bạn cũng đừng quên trang bị thêm vốn từ vựng đối với chủ đề IELTS Speaking about History nhé!
Thi IELTS cùng IDP để nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn và đủ điều kiện đăng ký thi IELTS One Skill Retake - Thi lại 1 kỹ năng.
1. Ý tưởng trả lời IELTS Speaking History - Part 1
History IELTS Speaking là một chủ đề khá rộng. Vì thế, ngay từ phần History IELTS Speaking Part 1, những câu hỏi từ giám khảo có thể xoay quanh nhiều chủ đề nhỏ (sub-topics) có liên quan.
Đối với lĩnh vực Lịch sử, các xu hướng ra đề thường xoay quanh IELTS Speaking Historical Event và Historical Figures, đòi hỏi bạn phải sở hữu kiến thức nền tảng về các sự kiện và nhân vật nổi tiếng trong lịch sử. Bạn có thể tham khảo thêm tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking để tối đa hóa điểm số trong bài thi.
Câu hỏi: Do you like to learn about history?
Yes. I’m into reading about the past events of Vietnam and other countries. The historical period of the Nguyen dynasty, which was the last imperial family of my country is always of interest to me.
Vocabulary ghi điểm:
be into something: thích
be of interest to somebody: là điều ai quan tâm
Câu hỏi: What historical event do you find interesting?
Well, I think this question is really putting me on the spot because my recollections about historical events are pretty hazy. Having said that I think the first event that spring to mind is probably Independence Day, which is the biggest milestone in Vietnamese history. Because it marks the day when Vietnam has become a sovereign state. I mean Vietnam is totally free from French colonization.
Vocabulary ghi điểm:
To put someone on the spot: khiến ai sững người
Hazy (adj) mơ hồ
To spring to mind (=come to mind) nghĩ đến
Independence Day (n) Ngày Quốc khánh
Sovereign (adj) có toàn quyền
Colonization (n) sự đô hộ
Milestone (n) dấu mốc, cột mốc
Recollection (n) trí nhớ
Patriotism (n) lòng yêu nước
Câu hỏi: Do you think history is important?
Definitely. History is the backbone of any society. Because it helps instil in every citizen a sense of patriotism. And we can acquire a deeper understanding formidable feats of our forefathers. When Vietnam is at war with many powerful nations, we can know that against all the odds, the Vietnam army triumphed.
Vocabulary ghi điểm:
Backbone: (được hiểu theo nghĩa bóng) nền tảng
To instil in sb: khắc sâu vào, in vào tâm trí ai
Formidable (adj) dữ dội
Against all odds: bất chấp mọi điều kiện nguy hiểm
To triumph: dành chiến thắng
2. Ý tưởng trả lời IELTS Speaking History - Part 2
Trong phần thi History IELTS Speaking Part 2, để bài thường yêu cầu bạn trình bày hoặc phân tích về một nhân vật hoặc sự kiện có ảnh hưởng lớn trong lịch sử. Nếu bạn được yêu cầu trình bày về một sự kiện lịch sử, bạn có thể trình bày phần nói của mình theo những luận điểm sau:
Sự kiện đó là gì?
Sự kiện này được diễn ra vào thời gian nào?
Sự kiện này ảnh hưởng như thế nào đến đất nước của bạn?
Người dân ở đất nước của bạn thường tưởnTrong phần thi History IELTS Speaking Part 2, để bài thường yêu cầu bạn trình bày hoặc phân tích về một nhân vật hoặc sự kiện có ảnh hưởng lớn trong lịch sử. Nếu bạn được yêu cầu trình bày về một sự kiện lịch sử, bạn có thể trình bày phần nói của mình theo những luận điểm sau:
Sự kiện đó là gì?
Sự kiện này được diễn ra vào thời gian nào?
Sự kiện này ảnh hưởng như thế nào đến đất nước của bạn?
Người dân ở đất nước của bạn thường tưởng nhớ đến sự kiện này như thế nào?
Câu hỏi: Describe a famous person who is not from your country you would like to meet.
Everytime I am asked about history, I am always eager to talk about Vietnam war, which ended in 1975 and is one of the historical highlights of our country. Vietnam undergone hundreds of years under the colonization of foreign invaders and this is the last war before a new era of peace and independence is opened for us.
It is an unforgettable period of history for several reasons. Firstly, it is the courageous fighting spirit of Vietnamese people. (Example) Our country was divided into Northern and Southern parts. Communication was almost impossible at that time and people across the country were living in poverty and destitute conditions. However, our soldiers still fought bravely with the support from ordinary people.
Secondly, this is remarkable because hardly anyone could think that we could win the war. (Example) When compared to such a well-armed country like America, it was hard to think that we could defeat them. However, with the determination of the whole nation, we have our own peace. April 30th, 1975 was the date that we gained independence from the invaders and from then on, we have held annual celebrations to pay tribute to those who sacrificed for the country. I hope that Vietnamese people will never forget this important event of the nation.
Vocabulary ghi điểm:
Historical highlights (n): sự kiện lịch sử nổi bật
Colonization (n): sự thuộc địa hóa
Foreign invaders (n): giặc ngoại xâm
Independence (n): độc lập
Period of history (n): giai đoạn lịch sử
Well-armed (adj): trang bị vũ khí tối tân
Defeat (n): d9ánh bại
Pay tribute to sb (v): tưởng nhớ
Sacrificed (v): hy sinh
Câu hỏi: Describe a historical place in Vietnam
In Hanoi, there’s a place that I absolutely love to talk about whenever history is mentioned. It’s the Long Bien bridge, built over the Red River nearly two centuries ago by the French, who colonized my country during that period.
It’s one of the links between the central part of Hanoi and the east side of the city. Because the bridge is so old, it has been in place to witness many crucial events in Hanoi’s history. Long Bien had been fixed many times when it was bombed during the war, and afterward, when we constructed more modern bridges for dense motor traffic, this bridge became for cyclists and pedestrians only.
Nowadays, the Long Bien is seldom taken by commuters, but it doesn’t feel any less important. It actually has a role in adorning the landscape of Hanoi since it is so photogenic. The scenery on the Red River becomes livelier with it, so you can understand why some consider Long Bien to be Hanoi’s signature landmark.
For me, this bridge is also a part of my life because it’s my favorite spot to cycle. I can’t remember since when I’ve felt an attachment to this place. The Long Bien is certainly ancient by today’s standards, which is why I believe the government should spend some money maintaining it. But at the same time, the work should be done in a way that allows the bridge to retain its structural beauty.
Vocabulary ghi điểm:
Colonize (v.): đô hộ thực dân
Witness (v.): chứng kiến
Dense (adj.): dày đặc
Pedestrian (n.): người đi bộ
Seldom (adv.): hiếm khi
Adorn (v.): tô điểm
Photogenic (adj.): ăn ảnh
Lively (adj.): sống động
Landmark (n.): địa danh
Attachment (n.): sự gắn bó
Ancient (adj.): cổ kính
By today’s standards: theo tiêu chuẩn ngày nay
Retain (v.): giữ được
Structural beauty (n.): nét đẹp kiến trúc
g nhớ đến sự kiện này như thế nào?
Câu hỏi: Describe a famous person who is not from your country you would like to meet.
Everytime I am asked about history, I am always eager to talk about Vietnam war, which ended in 1975 and is one of the historical highlights of our country. Vietnam undergone hundreds of years under the colonization of foreign invaders and this is the last war before a new era of peace and independence is opened for us.
It is an unforgettable period of history for several reasons. Firstly, it is the courageous fighting spirit of Vietnamese people. (Example) Our country was divided into Northern and Southern parts. Communication was almost impossible at that time and people across the country were living in poverty and destitute conditions. However, our soldiers still fought bravely with the support from ordinary people.
Secondly, this is remarkable because hardly anyone could think that we could win the war. (Example) When compared to such a well-armed country like America, it was hard to think that we could defeat them. However, with the determination of the whole nation, we have our own peace. April 30th, 1975 was the date that we gained independence from the invaders and from then on, we have held annual celebrations to pay tribute to those who sacrificed for the country. I hope that Vietnamese people will never forget this important event of the nation.
Vocabulary ghi điểm:
Historical highlights (n): sự kiện lịch sử nổi bật
Colonization (n): sự thuộc địa hóa
Foreign invaders (n): giặc ngoại xâm
Independence (n): độc lập
Period of history (n): giai đoạn lịch sử
Well-armed (adj): trang bị vũ khí tối tân
Defeat (n): d9ánh bại
Pay tribute to sb (v): tưởng nhớ
Sacrificed (v): hy sinh
Câu hỏi: Describe a historical place in Vietnam
In Hanoi, there’s a place that I absolutely love to talk about whenever history is mentioned. It’s the Long Bien bridge, built over the Red River nearly two centuries ago by the French, who colonized my country during that period.
It’s one of the links between the central part of Hanoi and the east side of the city. Because the bridge is so old, it has been in place to witness many crucial events in Hanoi’s history. Long Bien had been fixed many times when it was bombed during the war, and afterward, when we constructed more modern bridges for dense motor traffic, this bridge became for cyclists and pedestrians only.
Nowadays, the Long Bien is seldom taken by commuters, but it doesn’t feel any less important. It actually has a role in adorning the landscape of Hanoi since it is so photogenic. The scenery on the Red River becomes livelier with it, so you can understand why some consider Long Bien to be Hanoi’s signature landmark.
For me, this bridge is also a part of my life because it’s my favorite spot to cycle. I can’t remember since when I’ve felt an attachment to this place. The Long Bien is certainly ancient by today’s standards, which is why I believe the government should spend some money maintaining it. But at the same time, the work should be done in a way that allows the bridge to retain its structural beauty.
Vocabulary ghi điểm:
Colonize (v.): đô hộ thực dân
Witness (v.): chứng kiến
Dense (adj.): dày đặc
Pedestrian (n.): người đi bộ
Seldom (adv.): hiếm khi
Adorn (v.): tô điểm
Photogenic (adj.): ăn ảnh
Lively (adj.): sống động
Landmark (n.): địa danh
Attachment (n.): sự gắn bó
Ancient (adj.): cổ kính
By today’s standards: theo tiêu chuẩn ngày nay
Retain (v.): giữ được
Structural beauty (n.): nét đẹp kiến trúc
>>> Xem thêm: Describe a historical period you would like to know more
3. Ý tưởng trả lời IELTS Speaking History - Part 3
Trong phần thi IELTS Speaking Part 3 History, giám khảo sẽ đưa ra những câu hỏi nhằm thảo luận sâu hơn về các vấn đề đã thảo luận ở hai Part trước. Bên cạnh đó thí sinh sẽ được đặt câu hỏi để bàn luận thêm và chiều sâu của đề bài trong History IELTS Speaking Part 3.
Câu hỏi: Is there any difference between teaching history through books and movies?
I believe that each option has its own merits and demerits. For beginners, watching movies is a good choice. Vivid images and audios from movies can help inspire people to get to know more about history, but they often blend fantasy and fact, thus becoming less trustworthy sources of information. As for books, when one wishes to have a deeper insight, they are the better option. But, as I mentioned before, learning history through books can be less inspirational.
Vocabulary ghi điểm:
Merits and demerits (noun phr.): điểm lợi và điểm hại
Blend fantasy and fact (verb phr.): pha trộn giả tưởng và sự thật
Trustworthy (adj): đáng tin
Inspirational (adj): mang lại cảm hứng
Câu hỏi: Why are there many children who do not like to learn history?
Well, I can think of several reasons for this fact at the moment. The first one is that most children are not mature enough to take a keen interest in wars that happened in the past. I mean, at that age, what is of interest to them is animated movies and video games. The second reason is that they are not conscious of the significance of history. And it’s the parents who shoulder the responsibility to raise their awareness of this issue.
Vocabulary ghi điểm:
Take a keen interest in something (verb phrase): thích, quan tâm
Be of interest to somebody: là điều mà ai quan tâm
Conscious of something (adj): nhận thức, ý thức được
Shoulder the responsibility to do something (verb phrase): gánh vác trách nhiệm
Câu hỏi: What do you think we can learn by studying events of the past?
Oh, a great deal of things. With the wisdom of hindsight, we can explain current situations and know what to do going forward. Everyone – I mean everyone – from ordinary citizens to policymaker, can benefit from learning from the past. Another benefit of studying historical events is that we can have a greater appreciation of the things we have now. You know, we tend to take many things for granted these days: peace, freedom, living without having to wonder if you can feed yourself tomorrow. I think if we look back at a time when humans used to live in austerity and nations were crippled by war and poverty, we would all be a little more content and happy with our life today.
Vocabulary ghi điểm:
A great deal of: rất nhiều
With the wisdom of hindsight: với kiến thức có được từ kinh nghiệm
To tend to: có khuynh hướng làm gì
To take sth for granted: cho điều gì là điều đương nhiên
Austerity (n) sự chặt chẽ
To cripple (nghĩa bóng) làm méo mó
Content (adj) vui vẻ, hạnh phúc
4. Từ vựng Speaking chủ đề IELTS Speaking History
Bên cạnh ý tưởng trả lời, bạn cũng cần trang bị IELTS Speaking History Vocabulary nhằm giúp phần trình bày hay hơn và dễ dàng ghi điểm cao trong bài. Đi kèm mỗi từ vựng là ví dụ điển hình giúp bạn áp dụng hiệu quả vào từng trường hợp khác nhau.
4.1. Từ vựng History Topic IELTS Speaking nói chung
Từ vựng | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
A historical perspective | Góc nhìn lịch sử | From a historical perspective, none of this was surprising |
Ancient civilization | Nền văn minh cổ đại | Ancient civilizations laid strong foundations for modern cultures |
Colonial force | Sự quản chế của ngoại xâm | Macron was giving back 26 African treasures plundered by French colonial forces in the late 19th century. |
Domination | Sự đô hộ | Foreign domination had a malign influence on local politics. |
Monument | Công trình tưởng niệm | This monument was erected in honor of the martyrs. |
Foreign invaders | Giặc ngoại xâm | The foreign invaders were finally defeated by allied forces. |
Patriotism | Lòng yêu nước | Patriotism can turn into jingoism and intolerance very quickly. |
Valuable tradition | Truyền thống quý báu | The colonizers were influenced by this valuable tradition and adapted their fighting style accordingly. |
Liberation | Sự giải phóng | No further liberations were made for nine weeks |
Ancestors | Tổ tiên | I can trace my ancestors back to the 17th century |
4.2. Từ vựng IELTS Speaking History Topic về lòng yêu nước
Từ vựng | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Historical relics | Tàn dư, sản vật lịch sử | Sung Wong Toi is a historic relic in Hong Kong |
National anthem | Quốc ca | The concert began with the National Anthem. |
Proclamation of Independence | Bản tuyên ngôn độc lập | He drew crowds by standing on street corners reading the Declaration of Independence. |
To cultivate patriotism | Xây đắp lòng yêu nước | These works cultivated patriotism and national consciousness. |
To reclaim one’s sovereignty | Giành lại chủ quyền dân tộc
| The declaration proclaimed the full sovereignty of the republic. |
4.2. Từ vựng IELTS Speaking History về di tích lịch sử Việt Nam
Từ vựng | Ý nghĩa |
---|---|
The Museum of History | Bảo tàng lịch sử |
The Museum of Fine Arts | Bảo tàng mỹ thuật |
The Museum of the Army | Bảo tàng quân đội |
The ancient capital of the Nguyen Dynasty | Cố đô triều Nguyễn |
Ngoc Son (Jade Hill) temple | Đền Ngọc Sơn |
The Thien Mu Pagoda | Chùa Thiên Mụ |
The Huong Pagoda | Chùa Hương |
The One Pillar pagoda | Chùa Một Cột |
The Reunification Railway | Đường sắt Thống Nhất |
The thirty-six streets of old Hanoi | Ba mươi sáu phố phường Hà Nội cổ |
The Saigon port | Cảng Sài Gòn |
The Hung Kings | Các vua Hùng |
Independence Palace | Dinh Độc Lập |
5. Collocation thuộc History Topic IELTS Speaking
Cụm từ vựng | Ý nghĩa |
---|---|
Contend with/ against s.b/ s.th | đấu tranh, chiến đấu |
Deepen and widen our knowledge | đào sâu và mở rộng kiến thức |
Experience and suffer in the past | trải qua và chịu đựng trong quá khứ |
Get inspiration from… | lấy cảm hứng từ.... |
Have a tendency to look back | có xu hướng nhìn lại quá khứ |
To develop profound insight into the national culture | có cái nhìn sâu sắc về văn hóa dân tộc |
To avoid repeating ancestors’ mistakes | tránh lặp lại sai lầm của tổ tiên |
6. Những Idiom trong chủ đề IELTS Speaking History
Idiom | Ý nghĩa |
---|---|
The rest is history | phần còn lại hầu như ai cũng biết |
Go down in history | đi vào lịch sử |
Hark back to history | giống với điểm nào đó trong quá khứ |
Chinh phục IELTS Speaking History Topic cùng IDP
Với những ý tưởng cho câu trả lời cũng như các từ vựng xoay quanh những khía cạnh nhỏ của chủ đề IELTS Speaking History, hy vọng bạn có thể áp dụng hợp lý vào bài thi IELTS Academic Listening để ghi điểm tuyệt đối. Bạn cũng có thể tham khảo những tài liệu ôn luyện IELTS có sẵn được IDP thiết kế dựa vào khả năng và nhu cầu của từng cá nhân.
Đối với bài thi IELTS tại IDP, bạn có thể lựa chọn bài thi IELTS Academic hoặc IELTS General Training, tùy thuộc vào mục đích của bản thân. Khi đã lựa chọn được bài thi phù hợp, tham khảo ngay các địa điểm thi IELTS của IDP và lịch thi IELTS với rất nhiều buổi thi linh hoạt được tổ chức hàng tuần.
Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS online với IDP ngay