The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Vì “then” và “than” là những từ đồng âm  (những từ nghe giống nhau), nên chúng thường bị nhầm lẫn. Sau đây là một số lời khuyên để phân biệt chúng. 

Then và Than: sự khác biệt

Then

Là một trạng từ: Một từ mô tả, cung cấp thêm thông tin về một động từ, tính từ, trạng từ hoặc cụm từ. Khi nói, ‘then’ phát âm cùng vần với 'hen'.

Than

Là một giới từ hoặc từ nối: Một từ được sử dụng trước một danh từ, một cụm danh từ hoặc một đại từ, kết nối nó với một từ khác. Khi nói, ‘than’ phát âm cùng vần với 'man'.

Then và Than: các định nghĩa

Then

  • Tại thời điểm đó (trong quá khứ hoặc tương lai).

  • Tiếp theo hoặc sau đó.

  • Ngoài ra.

Than

  • Dùng để nối hai phần của một phép so sánh.

  • Được sử dụng với “nhiều hơn (more)” hoặc “ít hơn (less)” để so sánh các số hoặc lượng.

Then và Than: từ đồng nghĩa 

Then 

Cũng có thể có nghĩa (từ đồng nghĩa): Again, later, next, at that moment, soon after, at that time.  

Than 

Không có từ đồng nghĩa nào cho từ này. 

Then vs. Than: trong một câu

Then 

  • The toddler touched my cheek and then pinched it hard. 

  • Last night it rained and then turned cold and humid. 

  • She walked away then, leaving all her belongings behind. 

  • “What do you hope to achieve from this, then?” she asked him out of frustration. 

  • Thank you,” Jane said and then blushed because she wasn’t used to compliments. 

Than 

  • I think she loves Indian food more than I do. 

  • She performed much better than I expected. 

  • I can cook dinner in less than an hour. 

  • Contrary to popular belief, I believe that Jane is a better actress than Kim. 

  • Do you think the colour red suits me better than blue?