Động từ To be là một trong các trợ động từ cũng như thành phần quan trọng đối với thì hiện tại đơn nói riêng và 12 thì tiếng Anh nói chung. Ở thì hiện tại đơn, động từ To be tồn tại dưới hình thức là Am/Is/Are và được chia theo chủ ngữ của câu. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công thức, cách chia thì hiện tại đơn của To be trong phần tiếp theo!
1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với Tobe
Thể khẳng định
Công thức: S + To be (am/ is/ are) + N / Adj
Ex:
I am Liam’s daughter - Cháu là con gái của bố Liam.
He is a very nice friend - Anh ấy là một người bạn rất tuyệt vời.
We are friends - Chúng ta là bạn.
Thể phủ định
Công thức: S + To be + not + N / Adj
Ex:
I am not tired - Tôi không mệt!
She is not Lina - Cô ấy không phải là Lina.
We are not Japanese - Chúng tôi không phải là người Nhật.
Thể nghi vấn của thì hiện tại đơn với Tobe
| Dạng câu hỏi Wh- | Dạng câu hỏi Yes/No |
Nghi vấn khẳng định | (Wh-) + am/is/are + S + O? | Am/Is/Are + S + O? |
Nghi vấn phủ định | (Wh-) + am/is/are + not + S + O? | Am/Is/Are + S + not + O?
|
Ex:
Is your sister beautiful? - Chị gái của bạn có đẹp không?
Are we exhausted? - Chúng ta đều kiệt sức đúng không?
Isn’t it good? Nó không tốt đúng không?
Where am I? - Tôi đang ở đâu?
Who is Lisa’s mom? - Ai là mẹ của Lisa?
How are you? - Bạn khỏe chứ?
Động từ To be được chia khác nhau ở thể phủ định, khẳng định và nghi vấn
>>> Có thể bạn quan tâm: Các dạng câu hỏi thì hiện tại đơn: Công thức và cách dùng chi tiết
2. Cách chia thì hiện tại đơn với Tobe
Đối với thì hiện tại đơn, cách chia của động từ Tobe phụ thuộc vào chủ ngữ của câu. Chủ ngữ của câu có thể là đại từ nhân xưng, danh từ (đếm được và không đếm được) hoặc các cụm có chứa đại từ chỉ định (this/that/these/those).
Chủ ngữ là đại từ nhân xưng
Chủ ngữ | Thể khẳng định | Thể phủ định |
I | I am
| I am not
|
You | You are
| You are not
|
We | We are
| We are not
|
They | They are
| They are not
|
He | He is
| He is not
|
She | She is
| She is not
|
It | It is
| It is not
|
Chủ ngữ sẽ quyết định bạn cần chọn “am”, “is” hay “are” khi chia thì hiện tại đơn với To be
Chủ ngữ là danh từ đếm được
Danh từ đếm được - countable nouns thường chia thành danh từ số nhiều (plural) và danh từ số ít (singular). Trong đó, danh từ số ít đi chung với động từ To be là “is” và danh từ số nhiều đi chung với động từ To be là “are”
Ex:
Your blue pen is on the table in the livingroom - Cây bút mực màu xanh của bạn đang ở trên bàn trong phòng khách ấy.
A cup of coffee is enough for me - Một ly cafe là đủ với tôi.
My teeth are caries. Răng của tôi bị sâu.
Children are innocent - Trẻ con thì ngây thơ, đơn thuần.
Chủ ngữ là danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được - uncountable nouns là những từ chỉ hiện tượng, sự vật không đếm được, tức là không thể dùng với số đếm chẳng hạn như advice (lời khuyên), hair (tóc), information (thông tin). Danh từ không đếm được sẽ đi với động từ To be là “is”.
Ex:
Water is extremely nesessary for life - sustaining - Nước cực kỳ cần thiết cho việc duy trì sự sống.
Patience is helpful for your career path - Kiên nhẫn hữu ích cho lộ trình sự nghiệp của bạn.
Thunder is the greatest fear in my sister’s life - Sấm là nỗi sợ lớn nhất trong đời chị tôi.
Nếu chủ ngữ là danh từ không đếm được, bạn dùng To be là “is”
Chủ ngữ chứa this/ that/ these/ those/ there
Việc sử dụng đại từ đi trước danh từ để làm chủ ngữ vô cùng phổ biến trong tiếng Anh. Với mỗi đại từ, bạn sẽ cần ghi nhớ các quy tắc chia thì hiện tại đơn với To be khác nhau.
This/ that + is + N số ít/không đếm được
Ex:
This is my cap - Đây là cái mũ của tôi
That is my son - Kia là con trai tôi
These/those + are + N số nhiều
Ex:
These are my darling cousins - Đây là những người này là họ hàng yêu quý của tôi
Those books are very interesting - Những cuốn sách đó rất thú vị
There + is + (a/an/some,...) N số ít/không đếm được
Ex:
There is some socola in the refrigerator - Có 1 ít socola trong tủ lạnh
There is only one boy in my class - Chỉ có một ban nam trong lớp tôi
There + are + N số nhiều
Ex:
There are a lot of mountains in my hometown - Quê tôi có rất nhiều núi
There are many people who go to the church on Sunday - Có rất nhiều người đến nhà thờ vào ngày Chúa Nhật
This/that thường sử dụng với danh từ số ít, nên To be sẽ là is
3. Ý nghĩa của động từ Tobe khi dùng trong thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn với Tobe có 3 ý nghĩa sau:
Giới thiệu một thông tin nào đó: Động từ Tobe thường được dùng để giới thiệu một sự vật, hiện tượng, người nào đó là… chẳng hạn như I am a teacher - tôi là một giáo viên, storm is a nightmare with Central region’s residents - bão là cơn ác mộng đối với người dân miền Trung.
Diễn tả tính chất của một sự việc, sự vật nào đó ở thời điểm hiện tại: Động từ Tobe trong câu được chia theo thì hiện tại đơn cũng giúp diễn tả một sự việc, một trạng thái nào đó, ví dụ như the traffic is bad now, so I can not come on time - giao thông bây giờ rất tệ, nên tôi không thể đến đúng giờ như đã định.
Mô tả đặc điểm, tính cách của 1 người, 1 con vật, 1 sự vật nào đó: Công dụng lớn nhất của động từ Tobe chính là mô tả đặc điểm, tính cách, chẳng hạn như Alan is very handsome - Alan rất đẹp trai, the cat is so cute - chú mèo đó thật dễ thương, my mom is caring - mẹ tôi là một người chu đáo.
Động từ To be trong thì hiện tại đơn mô tả tính cách, đặc điểm của người, vật, hiện tượng
4. Bài tập thì hiện tại đơn với Tobe
1/ Write the correct form of “to be” in simple present tense
Emily…(To be) an excellent English teacher.
We… (To be/not) siblings in spite of looking alike.
… (To be) they doctors?
Apple…(To be) good when you eat in the morning.
The books…(To be) on the table next to the bedroom.
I…(To be/not) busy so I can hang out with you.
2/ Fill in blank the correct form of “To be” in present tenses
My name (be) ________(1) John. I (be) ________(2) fifteen years old. I live on a farm. It (be) ________(3) in the country. It is quiet in the country. It (be, not) ____ ____(4) loud in the country. I wake up early. Sometimes, I wake up before the sun rises. Sometimes, it (be) ________(5) still dark when I wake up. But I don’t mind. I like waking up that early. I like the way the country looks in the morning. The first thing I do after I wake up is milk the cow. After I (be) ________(6) finished milking the cow, I bring the milk to my mom. I think she uses it to make breakfast. She makes a delicious breakfast. My mom (be) ________(7) a really good cook. Next, I feed the pigs. One time, I asked my mom how come my little sister doesn’t feed them. She said it is because my sister (be, not) ____ ____(8) strong enough. But I still don’t understand. She is almost as strong as me! I guess my mom doesn’t want my sister to get hurt. After all, the pigs can (be) ________(9) pretty rough, especially when they (be) ________(10) hungry. The last thing I do (be) ________(11) feed the chickens. That (be) ________(12) easy. I just throw some food down on the ground and they run out and eat it. While the chickens (be) ________(13) eating, I go into their house to collect their eggs. Chicken eggs (be) ________(14) really good to eat. They (be) ________(15) easy to cook too. That is what I do in the mornings. I (be) ________(16) pretty busy.
ĐÁP ÁN:
1/
Is
Are not/ aren’t
Are
Is
Are
Am not
2/
Is
Am
Is
Is not
Is
Am
Is
Is not
Be
Are
Is
Are
Are
Am
Xem thêm: Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn chi tiết nhất
Có thể thấy, động từ To be là một bộ phận quan trọng, đóng vai trò diễn tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng, đồng thời giải thích các vấn đề trong thì hiện tại đơn. Để cận dụng thành thạo thì hiện tại đơn với To be, bạn cần ghi nhớ các quy tắc tương ứng, đặc biệt là chia động từ To be theo từng chủ ngữ khác nhau.