The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành là những chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng trong Tiếng Anh. Đây là hai thì được sử dụng khá phổ biến không chỉ trong kiến thức học tập, làm việc mà còn cả trong những lúc giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều bạn còn hay nhầm lẫn trong việc sử dụng hai thì này.

Để giúp bạn nắm rõ ý nghĩa cũng như biết được thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành khác nhau như thế nào, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn qua công thức cũng như bài tập ví dụ đi kèm đáp án để bạn kiểm tra bài làm của mình nhé. 

1. Định nghĩa thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành

so sánh quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Thì Quá khứ đơn (Past simple hay Simple past tense) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. Thì này còn diễn tả những sự việc vừa kết thúc trong quá khứ. 


Ví dụ:


Did she invite you to the party last night?


My sister and I visited our grandparents last month.

Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. 


Ví dụ:


My mom had cooked breakfast when I got up. 


She hadn’t finished homework before she came to class. 


Khi bạn bắt gặp hai hành động trong câu đều xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì áp dụng thì Quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì được chia theo thì Quá khứ đơn.

2. Công thức Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành

Dưới đây là cấu trúc Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành được chia làm 3 dạng: câu khẳng định, câu phủ định và thể loại câu nghi vấn. 

thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành

So sánh quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Loại câu

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Thể khẳng định

S + V-ed/ V2 (+O)


Ví dụ: We started learning English 2 months ago.

S + had + V3/ed


Ví dụ: I had finished my homework before dinner. 

Thể phủ định

S + did not + V-inf (+O)


Ví dụ: My grandmother didn’t study at university when she was young.

S + had + not + V3/ed


Ví dụ: She hadn’t finished her assignment by the time the deadline came. 

Câu nghi vấn


(Yes/No Question)

Did + S + V-inf


Was/Were + S + … ?


Câu trả lời:

  • Yes, S + did/was/were.</li>

  • No, S + didn’t/wasn’t/weren’t.</li>


    Ví dụ: Did you talk to your friend about your plan? - Yes, I did. 

  • Had + S + V3/ed?


    Câu trả lời:

  • Yes, S + had</li>

  • No, S had + not</li>


    Ví dụ: Had she finished her homework before dinner? 

  • Câu nghi vấn 


    (WH- question)

    When/Where/Why/What/How + did + S + (not) +  V-inf + (O)?


    Ví dụ: Why didn’t that customer call us yesterday?

    When/Where/Why/What/How + had + S + V3 + O?


    Ví dụ: Had the film ended when you arrived at the cinema? 

    3. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn

    Loại câu

    Quá khứ đơn

    Quá khứ hoàn thành

    Dấu hiệu nhận biết 

    Khi trong câu xuất hiện những từ như:

  • yesterday
  • in the past
  • the day before
  • ago
  • last (week, year, month)
  • Những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
  • Sau các cấu trúc như: as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).
  • Khi trong câu xuất hiện:

  • Trạng từ chỉ thời gian như Until then, prior to that
  • time, as soon as, by, …
  • Before, after, when
  • By the time + S + V
  • By the end of + time in the past
  • 4. Cách dùng Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành trong câu

    Đối với thì Quá khứ đơn

    Khi đề cập đến một hành động có liên quan đến quá khứ, thì Quá khứ đơn có cách sử dụng cụ thể trong các trường hợp như: 

    Cách dùng

    Ví dụ

    Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

    World War II was a world war that began in 1939 and ended in 1945.

    Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

    When I was a little girl, I always read comics.

    Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

    The children were playing football when their mother came back home.

    Diễn đạt một chuỗi bao gồm các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

    Last week, Marina saw me, then cried and yelled so loudly. 

    Dùng trong câu ước không có thật.

    I wished I owned a villa.

    Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại).

    If she had a new car, she would drive it everywhere. 

    Đối với thì Quá khứ hoàn thành

    Để nắm rõ phương pháp áp dụng chính xác cho thì Quá khứ hoàn thành, bạn có thể dùng trong những trường hợp sau:

    Cách dùng

    Ví dụ

    Diễn tả hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ và dùng thì quá khứ hoàn thành để mô tả những hành động xảy ra trước

    After Nam had finished his homework, Nam went to bed.

    Diễn tả một hành động diễn ra đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.

    He had never traveled abroad until last summer. 

    5. Bài tập Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành

    Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ với thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn 

    1. Last night, we (go) ……………….. to the new restaurant in town and (try) ……………….. their delicious seafood dishes.

    2. He (finish) ……………….. his project before the deadline.

    3. When I arrived at the party, everyone (dance) ……………….. and (have) ……………….. a great time.

    4. She (not visit) ……………….. her grandparents for a long time.

    5. By the time he got to the cinema, the movie (start) ………………..

    6. The children (play) ……………….. in the park when it suddenly started raining.

    Bài tập 2: Sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh.

    1. weekend / to the zoo / Last / my family and I / went.

    2. completed / her homework / She / before / went out.

    3. in the park / The children / played / all afternoon.

    4. arrived / I / had / already / they / when.

    5. visited / never / I / have / that museum.

    Bài tập 3: Chọn câu có nghĩa giống với câu đầu tiên

    1. We’d had dinner when Wendy arrived.

    a. We had dinner and then Wendy arrived.

    b. Wendy arrived and then we had dinner.

    2. By the time my dad came home, I’d gone to bed.

    a. I went to bed and then my dad came home.

    b. My dad came home and then I went to bed.

    3. Mr. Banks hadn’t arrived at the office by the time I got there.

    a. Mr. Banks arrived at the office before me.

    b. I arrived at the office before Mr. Banks.

    4. They’d bought the plane tickets before they heard about the cheaper flight.

    a. They bought the plane tickets and later they heard about the cheaper flight.

    b. They heard about the cheaper flight and later they bought the plane tickets.

    5. The girl had tidied the house when the visitors arrived.

    a. The visitors arrived and later the girl tidied the house.

    b. The girl had tidied the house and later the visitors arrived.

    6. Đáp án bài tập kết hợp Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành

    Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ với thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn 

    1. went - tried 

    2. finished 

    3. was dancing - having 

    4. has not visited 

    5. had already started.

    6. were playing 

    Bài tập 2: Sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh.

    1. Last weekend, my family and I went to the zoo.

    2. She completed her homework before she went out.

    3. The children played in the park all afternoon.

    4. By the time they arrived, I had already gone.

    5. I have never visited that museum.

    Bài tập 3: Chọn câu có nghĩa giống với câu đầu tiên

    1

    2

    3

    4

    5

    a

    a

    b

    a

    b

    Nắm rõ cách dùng Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành!

    Hy vọng qua bài viết trên bạn sẽ nắm rõ cách so sánh Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành và sử dụng thành thạo trong các bài tập vận dụng lẫn bài thi thực tế. Nếu bạn muốn thử sức kiểm tra trình độ ngoại ngữ của bản thân, bạn có thể đăng ký thi thử IELTS tại IDP hoặc thi thử IELTS trên máy tính tại nhà nếu bạn không thể thu xếp đi đến các trung tâm khảo thí. 

    Tại IDP, bạn có thể thoải mái lựa chọn thi IELTS trên máy tính, tùy vào khả năng học tập và sở thích của bản thân. Tất cả ngày thi đều được tổ chức khá linh hoạt mỗi ngày trong tuần đối với thi máy.

    Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về dạng bài này, bạn có thể tham khảo kho tài liệu luyện thi IELTS sẵn có của IDP bao gồm các Hội thảo IELTS, Khóa học luyện thi và các mẹo từ các chuyên gia IELTS quốc tế. 

    Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS với IDP ngay hôm nay!

    Thi IELTS cùng IDP - Thoải mái tự tin, đạt band như ý!

    About this Article

    Published on November 07, 2023

    About this Author

    One Skill Retake - IELTS Australia
    Quynh Khanh

    Tôi là Quỳnh Khanh - Content Writer có hơn 5 năm kinh nghiệm về lĩnh vực giáo dục