Thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành là những chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng trong Tiếng Anh. Đây là hai thì được sử dụng khá phổ biến không chỉ trong kiến thức học tập, làm việc mà còn cả trong những lúc giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều bạn còn hay nhầm lẫn trong việc sử dụng hai thì này.
Để giúp bạn nắm rõ ý nghĩa cũng như biết được thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành khác nhau như thế nào, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn qua công thức cũng như bài tập ví dụ đi kèm đáp án để bạn kiểm tra bài làm của mình nhé.
1. Định nghĩa thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
---|---|
Thì Quá khứ đơn (Past simple hay Simple past tense) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. Thì này còn diễn tả những sự việc vừa kết thúc trong quá khứ.
| Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
|
2. Công thức Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành
Dưới đây là cấu trúc Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành được chia làm 3 dạng: câu khẳng định, câu phủ định và thể loại câu nghi vấn.
So sánh quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Loại câu | Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
---|---|---|
Thể khẳng định | S + V-ed/ V2 (+O)
| S + had + V3/ed
|
Thể phủ định | S + did not + V-inf (+O)
| S + had + not + V3/ed
|
Câu nghi vấn
| Did + S + V-inf
| Had + S + V3/ed?
|
Câu nghi vấn
| When/Where/Why/What/How + did + S + (not) + V-inf + (O)?
| When/Where/Why/What/How + had + S + V3 + O?
|
3. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn
Loại câu | Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
---|---|---|
Dấu hiệu nhận biết | Khi trong câu xuất hiện những từ như: | Khi trong câu xuất hiện: |
4. Cách dùng Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành trong câu
Đối với thì Quá khứ đơn
Khi đề cập đến một hành động có liên quan đến quá khứ, thì Quá khứ đơn có cách sử dụng cụ thể trong các trường hợp như:
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. | World War II was a world war that began in 1939 and ended in 1945. |
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. | When I was a little girl, I always read comics. |
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. | The children were playing football when their mother came back home. |
Diễn đạt một chuỗi bao gồm các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. | Last week, Marina saw me, then cried and yelled so loudly. |
Dùng trong câu ước không có thật. | I wished I owned a villa. |
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại). | If she had a new car, she would drive it everywhere. |
Đối với thì Quá khứ hoàn thành
Để nắm rõ phương pháp áp dụng chính xác cho thì Quá khứ hoàn thành, bạn có thể dùng trong những trường hợp sau:
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Diễn tả hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ và dùng thì quá khứ hoàn thành để mô tả những hành động xảy ra trước | After Nam had finished his homework, Nam went to bed. |
Diễn tả một hành động diễn ra đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. | He had never traveled abroad until last summer. |
5. Bài tập Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ với thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn
1. Last night, we (go) ……………….. to the new restaurant in town and (try) ……………….. their delicious seafood dishes.
2. He (finish) ……………….. his project before the deadline.
3. When I arrived at the party, everyone (dance) ……………….. and (have) ……………….. a great time.
4. She (not visit) ……………….. her grandparents for a long time.
5. By the time he got to the cinema, the movie (start) ………………..
6. The children (play) ……………….. in the park when it suddenly started raining.
Bài tập 2: Sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh.
1. weekend / to the zoo / Last / my family and I / went.
2. completed / her homework / She / before / went out.
3. in the park / The children / played / all afternoon.
4. arrived / I / had / already / they / when.
5. visited / never / I / have / that museum.
Bài tập 3: Chọn câu có nghĩa giống với câu đầu tiên
1. We’d had dinner when Wendy arrived.
a. We had dinner and then Wendy arrived.
b. Wendy arrived and then we had dinner.
2. By the time my dad came home, I’d gone to bed.
a. I went to bed and then my dad came home.
b. My dad came home and then I went to bed.
3. Mr. Banks hadn’t arrived at the office by the time I got there.
a. Mr. Banks arrived at the office before me.
b. I arrived at the office before Mr. Banks.
4. They’d bought the plane tickets before they heard about the cheaper flight.
a. They bought the plane tickets and later they heard about the cheaper flight.
b. They heard about the cheaper flight and later they bought the plane tickets.
5. The girl had tidied the house when the visitors arrived.
a. The visitors arrived and later the girl tidied the house.
b. The girl had tidied the house and later the visitors arrived.
6. Đáp án bài tập kết hợp Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ với thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn
1. went - tried
2. finished
3. was dancing - having
4. has not visited
5. had already started.
6. were playing
Bài tập 2: Sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh.
1. Last weekend, my family and I went to the zoo.
2. She completed her homework before she went out.
3. The children played in the park all afternoon.
4. By the time they arrived, I had already gone.
5. I have never visited that museum.
Bài tập 3: Chọn câu có nghĩa giống với câu đầu tiên
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
a | a | b | a | b |
Nắm rõ cách dùng Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành!
Hy vọng qua bài viết trên bạn sẽ nắm rõ cách so sánh Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành và sử dụng thành thạo trong các bài tập vận dụng lẫn bài thi thực tế. Nếu bạn muốn thử sức kiểm tra trình độ ngoại ngữ của bản thân, bạn có thể đăng ký thi thử IELTS tại IDP hoặc thi thử IELTS trên máy tính tại nhà nếu bạn không thể thu xếp đi đến các trung tâm khảo thí.
Tại IDP, bạn có thể thoải mái lựa chọn thi IELTS trên máy tính, tùy vào khả năng học tập và sở thích của bản thân. Tất cả ngày thi đều được tổ chức khá linh hoạt mỗi ngày trong tuần đối với thi máy.
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về dạng bài này, bạn có thể tham khảo kho tài liệu luyện thi IELTS sẵn có của IDP bao gồm các Hội thảo IELTS, Khóa học luyện thi và các mẹo từ các chuyên gia IELTS quốc tế.
Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS với IDP ngay hôm nay!