Which và Where là các đại từ quan hệ khá phổ biến và thường được sử dụng rộng rãi, đặc biệt trong những cấu trúc áp dụng mệnh đề quan hệ. Tuy nhiên, với những ai chưa nắm rõ cách phân biệt những mệnh đề này, bạn sẽ cảm thấy lúng túng và dễ nhầm lẫn khi áp dụng chúng vào bài làm. Cùng IDP phân biệt giữa Which và Where trong mệnh đề quan hệ, đồng thời nắm rõ phương pháp áp dụng hai đại từ này nhé.
1. Định nghĩa, cấu trúc của Which
Về cơ bản, Which là một đại từ được sử dụng rất nhiều trong Tiếng Anh, mang ý nghĩa là nào, cái gì hoặc những thứ gì. Which có thể xuất hiện trong câu hỏi, đứng đầu câu với vai trò là một từ để hỏi, hoặc được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ sự vật, sự việc trong một mệnh đề quan hệ.
Các cấu trúc của Which trong câu hỏi
Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|
Which + N + is/are + S | Which artist is your favorite? |
Which + N + do/does + S + V? | Which sport do you like best? |
Which + do/does + S + V? | Which do you like more, the pink one or the white one? |
Which + is/are + S? | Which is your preferred choice? |
Các cấu trúc của Which trong mệnh đề quan hệ
Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|
… N (thing) + which + V + O | The PC which keeps breaking down is under guarantee until March. |
… N (thing) + which + S + V | The pair of shoes which she lost cost her a fortune to buy. |
Lưu ý: Khi which thay thế cho một tân ngữ, bạn có thể lược bỏ nó trong câu. Ví dụ: The bicycle (which) her father bought a few months ago is very useful now.
2. Định nghĩa, cấu trúc của Where
Tương tự với Which, Where cũng là một đại từ phổ biến trong Tiếng Anh. Where mang ý nghĩa ở đâu, hoặc một địa điểm nào đó. Where có thể xuất hiện trong câu hỏi, đứng đầu câu với vai trò là một từ để hỏi, và cũng thường được sử dụng trong mệnh đề quan hệ.
Các cấu trúc của Where trong câu hỏi
Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|
Where + do/does + S + V? | Where do you live? |
Where + is/are + S? | Where are your cats? |
Đại từ quan hệ where trong một mệnh đề quan hệ có chức năng thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Theo sau where luôn là một mệnh đề.
Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|
… N (place) + where + S + V | The place where I used to go for a walk is now a restricted area. Ha returned to her hometown where she was born and raised. |
3. Phân biệt Which và Where trong mệnh đề quan hệ
Từ định nghĩa, cấu trúc đi kèm với ví dụ được cung cấp bên trên, bạn có thể phân biệt giữa Which và Where khi dùng trong mệnh đề quan hệ cực kỳ đơn giản như sau:
Tiêu chí phân biệt | Which | Where |
---|---|---|
Định nghĩa | nào, cái gì, những cái gì | ở đâu, ở địa điểm nào |
Thay thế cho | danh từ chỉ sự vật, sự việc | danh từ chỉ nơi chốn |
Theo sau bởi | một chủ ngữ hoặc động từ | một mệnh đề |
Lưu ý: Nếu Which và Where đều cùng được sử dụng với mục đích chỉ nơi chốn, bạn cần nhớ rằng:
Sau Where luôn là một mệnh đề. Ví dụ: This is the restaurant where we first met.
Which thường được đặt sau một giới từ (in, on, at, from …) và đứng sau Which cũng là một mệnh đề. Ví dụ: This is the library at which we first met.
Thông thường, cấu trúc preposition + which mang hàm ý khiến câu văn chính xác và trịnh trọng hơn so với where.
4. Từ/ cụm từ đi kèm với Which và Where trong tiếng Anh
Bên cạnh cấu trúc và cách áp dụng của Which và Where, bạn có thể tham khảo các cụm từ, thành ngữ đi kèm để cải thiện vốn từ vựng Tiếng Anh của mình nhé.
Từ/ cụm từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Where someone is coming from | Hiểu ý của ai đó | I don’t agree with you entirely, but I understand where you’re coming from. |
Where the action is | Nơi tràn đầy nhựa sống, nơi phù hợp để làm gì | My grandmother lives in Da Lat. She can tell us where the action is. |
Where there’s a will there’s a way | Có chí thì nên | Don’t tell me it’s impossible. Where there’s a will, there’s a way. And we’re going to find that way. |
Where there’s muck there’s brass | Ở đâu có bùn, ở đó có đồng | When they saw his enormous house and flash car they looked at each other, both thinking ‘Where there’s muck there’s brass.’ |
Which is which | Không thể phân biệt được cái gì với cái gì | For the first few months the babies looked so alike I couldn’t tell which was which. |
Which way to turn | Phải làm gì hoặc yêu cầu ai giúp đỡ | Economic uncertainty left many companies not knowing which way to turn. |
Where there’s smoke, there’s fire | Không có lửa làm sao có khói | There hasn’t been any evidence pointing against her, but I have to say that where there's smoke there's fire. |
Put your money where your mouth is | Nói được làm được | People are going on a protest, demanding the mayor put his money where his mouth is and help the homeless in town. |
Let the chips fall where they may | Để mọi việc xảy ra thuận theo tự nhiên cho dù kết quả có như thế nào | I couldn’t do anything anymore. I will go to sleep early tonight and let the chips fall where they may. |
Fools rush in where angels fear to tread | Điếc không sợ súng | We don’t dare talk back to our teacher like that, but he did. That’s how we say fools rush in where angels fear to tread. |
Where to turn | Không biết kêu cầu ai | After being unemployed in a foreign country, she had no money and didn’t know where to turn for help. |
Hit someone where it hurts | Xát muối vào vết thương | She is so insecure about her appearance after her last break-up. You’d better not talk about it, or you will hit her where it hurts. |
Every which way | Ở mọi nơi, mọi hướng | In order to deal with shoplifting, cameras are installed all over, pointed every which way. |
See which way the cat jumps | Xem có gì tiến triển không | I’m going to sit tight and wait to see which way the cat jumps. |
5. Bài tập phân biệt Which và Where
Exercise 1: Lựa chọn và điền Which hoặc Where cho phù hợp
1. Thank you for the restaurant …………….. you recommended
2. The arena …………….. warriors used to fight is located in Roma
3. The post office …………….. she often sends letters has been demolished
4. They had interesting sightseeing in the garden …………….. their uncle bought
5. The hill …………….. the family used to grow trees now has a lot of graves
Exercise 2: Dùng Which, Where để nối các câu dưới đây
1. We broke a vase. It belonged to my uncle.
2. Kim dropped a cup. It was new.
3. Phuong loves books. They have happy endings.
4. I live in a village. There are many paddy fields in my village.
5. The notebook is on the table. It belongs to An.
Exercise 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. ……………… dress should I wear to the party - the red one or the white one?
2. ……………… do you come from?
3. I want to come back to Quy Nhon, the place ……………… we spent our last summer holiday.
4. The hotel ……………… we stayed has a huge swimming pool and a lovely garden.
5. ……………… they found the body remains a secret.
6. She did not remember ……………… car she drove for last night before the accident.
Đáp án
Exercise 1: Lựa chọn và điền Which hoặc Where cho phù hợp
1. Which
2. Where
3. Where
4. Which
5. Where
Exercise 2: Dùng Which, Where để nối các câu dưới đây
1. We broke a vase which belonged to my uncle.
2. Kim dropped a cup which was new.
3. Phuong loves books which have happy endings.
4. I live in a village where there are many paddy fields.
5. The notebook which belongs to An is on the table.
Exercise 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
1. which
2. where
3. where
4. where
5. Where
6. which
Hy vọng bài viết trên đây sẽ giúp bạn phân biệt được cách dùng giữa Which và Where, cũng như cách áp dụng chúng thật chính xác trong Tiếng Anh. Các bạn đừng quên ghé đọc website của IDP thường xuyên để tìm kiếm thêm nhiều kiến thức học tập bổ ích. Cùng IDP học tập tiếng Anh thật chăm chỉ mỗi ngày thôi!
Chinh phục bài thi IELTS Writing khi ôn tập cùng IDP!
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn tổng hợp những kiến thức cần biết giúp bạn ghi điểm trong phần thi IELTS Writing. Với kinh nghiệm dày dặn trong việc giúp thí sinh chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, IDP luôn hỗ trợ bạn truy cập miễn phí vào các nguồn tài liệu luyện thi hữu ích bao gồm các bài viết, video chia sẻ bí quyết làm bài từ chuyên gia quốc tế để nâng cao khả năng làm bài.
Bên cạnh đó, bạn có thể đăng ký trải nghiệm thi thử tại các trung tâm khảo thí IELTS của IDP, tham gia Hội thảo IELTS do các chuyên gia IDP trực tiếp hướng dẫn để hiểu hơn về những lỗi phổ biến cần tránh, nghiên cứu một số câu hỏi và câu trả lời mẫu cùng video hướng dẫn luyện thi từ chuyên gia.
Đăng ký thi IELTS cùng IDP tại đây!
Xem thêm:
Sự khác nhau và cách sử dụng đúng ‘who’ và ‘whom’
Khi nào dùng Who và Whose? Hướng dẫn cách phân biệt Who - Whose