The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Chúng tôi rất vui vì bạn đã tìm thấy bài viết về 50 từ phát âm sai phổ biến nhất của chúng tôi hữu ích cho bạn. Với yêu cầu đông đảo từ độc giả, chúng tôi sẽ mở rộng bài viết thành một chuỗi chủ đề liên quan. Chúng tôi sẽ đề cập đến nhiều lĩnh vực khá nhau, từ thực phẩm cho đến các quốc gia. Trong bài viết của tháng này, chúng ta sẽ bàn về tên thương hiệu!

Một số tên thương hiệu dễ phát âm hơn những tên khác. Hầu hết chúng ta có thể đã phát âm sai tên thương hiệu này kia tại một số điểm. Ngôn ngữ rất phức tạp, mọi thứ đều nghe có vẻ đúng trong suy nghĩ của bạn cho đến khi bạn phát âm thành tiếng. Và không khéo bạn còn nhận được những cái nhìn hài hước do phần phát âm của mình.

Có một cách khắc phục, đó là bản thân mình phải hiểu rõ các từ.

  • Adobe: Uh-doe-bee 

  • Adidas: Add-dee-dass 

  • Allianz: Ali-ahntz 

  • Amazon: Ama-zun 

  • Anna Sui: Ah-na swee 

  • Asus: A-seuss 

  • Audi: O-dee 

  • Aveda: Ah-vay-da 

  • Badgley Mischka: Badge-lee meesh-kah 

  • Balenciaga: Bah-len-see-ah-gah 

  • Balmain: Bal-mah 

  • Benetton: Bene-tawn 

  • BMW: Bee-em-vee (the real German pronunciation) 

  • Buick: Byue-ik 

  • Burberry: bur-bur-ree 

  • Bvlgari: Buhl-guh-ree 

  • Chevrolet: Shev-ro-ley 

  • Chopard: Shop-arr 

  • Christian Dior: Kris-tyah dyohr 

  • Christian Loubotin: Kris-tyah loo-boo-tan 

  • Del Monte: Del mon-tay 

  • Dolce & Gabbana: Dol-chey and gab-ana 

  • Ermenegildo Zegna: Er-men-a-geel-do zane-ya 

  • Givenchy: Jhee-von-shee 

  • Godiva: Go-dee-vuh 

  • Gucci: Goo-chi 

  • Guerlain: Ger-lah 

  • Hermes: Air-mez 

  • Hoegaarden: Hoo-garden 

  • Huawei: Wah-way 

  • Hublot: Oo-blow 

  • Hyundai: Hun-day 

  • Ikea: Ih-kee-ah 

  • Jean Paul Gaultier: Zhon paul go-tee-ay 

  • Lamborghini: Lambor-gee-nee 

  • Lancia: Lan-cha 

  • Lanvin: Lanh-vahn 

  • Laphroiag: La-froyg 

  • Louis Vuitton: Loo-ee we-taahn 

  • Mercedes-Benz: Mur-say-dees-bens 

  • Miele: Meal-uh 

  • Miu Miu: Mew mew 

  • Mont Blanc: Mon-blank 

  • Moschino: Mos-key-no 

  • Nike: Nigh-key 

  • Nutella: New-tell-uh 

  • Peugeot: Poo-zho 

  • Piaget: Pee-ah-jay 

  • Pierre Cardin: Pee-air car-dohn 

  • Porsche: Porshaa 

  • Renault: Re-no 

  • Salvatore Ferragamo: Sal-vah-tor-re fer-ra-gah-moh 

  • Samsung: Sam-song 

  • Schwarzkopf: Shwartz-kof 

  • Sega: See-ga 

  • Shu Uemura: Shoe-oo eh-moo-rah 

  • Sriracha: See-rotch-ah 

  • Stella Artois: Steh-la arr-twa 

  • Tag Heuer: Tag-hoy-yer 

  • Versace: Vur-sah-chay 

  • Volkswagen: Foaks-vaa-gun 

  • Yves Saint Laurent: Eve-sanh la-rahn 

  • Zara: Dzah-rah 

Xem thêm: 7 lỗi sai cần tránh trong bài thi IELTS Speaking