The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Đã bao giờ bạn bắt gặp một câu Tiếng Anh bắt đầu những liên từ chỉ thời gian như when, while và băn khoăn về cách sử dụng của những kiến thức ngữ pháp này không? Nếu bạn vẫn còn đang phân vân, hãy để IDP giải đáp giúp bạn nhé. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu thêm những thông tin chi tiết về Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clause of time), công thức và cách sử dụng ở từng trường hợp nhé.

Cập nhật lệ phí thi IELTS và nhận ngay bộ luyện thi tăng band IELTS cấp tốc khi đăng ký thi tại IDP.

Đăng Ký Thi Ngay

1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là gì?

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là một mệnh đề phụ được dùng để chỉ thời điểm xảy ra một việc gì đó. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu bởi các liên từ chỉ thời gian như when, before, after, as, by the time, while, until, as soon as, until, till, since, no soon than, as long as, …

Ví dụ: 

  • My brother was playing games while my sister was doing housework.

  • After the rain stopped, we went outside to enjoy the fresh air.

  • My mom was cooking while my dad was talking on the phone.

adverbial clause of time

2. Vị trí của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Khi xét về vị trí, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu câu (trước mệnh đề chính), hoặc ở cuối câu (sau mệnh đề chính). Khi bạn đặt mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đứng ở đầu câu, hãy lưu ý ngăn cách mệnh đề này với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. 

Ví dụ:

  • As soon as the concert started, the crowd erupted in excitement. 

  • They decided to go on a road trip after the school semester was over. 

Trong một vài trường hợp, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể được đặt ở giữa câu (xen giữa với mệnh đề chính). Khi đặt ở giữa mệnh đề chính, mệnh đề trạng ngữ thường đóng vai trò ngắt câu và nằm giữa một cặp dấu phẩy. 

Ví dụ: Sarah, while she was cooking dinner, realized that she had forgotten to buy an important ingredient.

3. Sự phối hợp của động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian và mệnh đề chính

Trong Tiếng Anh, khi câu có sử dụng mệnh đề chính và mệnh đề thời gian, bạn cần lưu ý rằng: mệnh đề chính diễn ra theo mốc thời gian mà mệnh đề thời gian phản ánh. Vì thế, mệnh đề thời gian sẽ quyết định mệnh đề chính. Ngoài ra, khi mệnh đề thời gian được chia ở thì khác nhau thì mệnh đề chính cũng có những sự khác nhau nhất định.

cách dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Khi mệnh đề chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn 

Mệnh đề thời gian ở thì hiện tại đơn thường xuất hiện trong câu với những từ chỉ thời gian như “until”, “when”, “as soon as”, “by”, “by the time”.  Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn, bạn có thể áp dụng thì tương lai đơn hoặc thì tương lai hoàn thành cho mệnh đề chính. 

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Liên từ sử dụng

Mệnh đề chính

S + V (hiện tại đơn)

after


before


until


as soon as


when

S + V (tương lai đơn)/ be going to

by


by the time


before

S + V (tương lai hoàn thành)

Ví dụ: 

  • When the concert ends, we will head to the after-party. 

  • By the time you arrive, I will have finished my work.

Khi mệnh đề chỉ thời gian ở thì hiện tại hoàn thành

Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được chia ở thì hiện tại hoàn thành, bạn nên sử dụng thì tương lai đơn đối với mệnh đề chính. 

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Liên từ sử dụng

Mệnh đề chính

S + V (hiện tại hoàn thành)

after

S + V (tương lai đơn)/ be going to

Ví dụ: 

  • After they have watched the movie, they will discuss their favorite scenes.

  • Linh will work for her father's company after she has graduated from university. 

Khi mệnh đề chỉ thời gian ở thì quá khứ đơn

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Liên từ sử dụng

Mệnh đề chính

S + V (quá khứ đơn)

since

S + V (hiện tại hoàn thành)

after


before


until


as soon as


when

S + V (quá khứ đơn)

when


while


as

S + V (quá khứ tiếp diễn)

by the time


before

S + V (quá khứ hoàn thành)

Ví dụ: 

  • By the time the meeting started, she had finished preparing her presentation.

  • While her brother played video games, she was studying for her final exam. 

Khi mệnh đề chỉ thời gian ở thì quá khứ tiếp diễn

Đối với mệnh đề chỉ thời gian ở thì quá khứ tiếp diễn, bạn có thể áp dụng thì quá khứ tiếp diễn quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cho mệnh đề chính.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Liên từ sử dụng

Mệnh đề chính

S + V (quá khứ tiếp diễn)

while


when


as

S + V (quá khứ đơn)


while


when


as

S + V (quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ: 

  • He was chatting with his friends while his teacher was teaching the lesson.

  • While John’s parents were preparing a delicious meal in the kitchen, he and his siblings watched movies. 

Khi mệnh đề chỉ thời gian ở thì quá khứ hoàn thành

Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ hoàn thành, người học có thể sử dụng thì quá khứ đơn cho mệnh đề chính.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Liên từ sử dụng

Mệnh đề chính

S + V (quá khứ hoàn thành)

as soon as


after

S + V (quá khứ đơn)

Ví dụ: 

  • The thief was caught after he had stolen my mobile phone.

  • As soon as I had finished preparing a delicious meal for my family, the power suddenly went out.

4. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Điều kiện để rút gọn mệnh đề chỉ thời gian 

Khi muốn rút gọn một Adverbial clause of time, bạn cần lưu ý đến hai điều sau: 

  • Mệnh đề chính và mệnh đề chỉ thời gian được liên kết với nhau sử dụng liên từ nối.

  • Chủ ngữ của mệnh đề chỉ thời gian và mệnh đề chính đều cùng chỉ một đối tượng.

Quy tắc rút gọn mệnh đề chỉ thời gian 

Bước 1: Lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Nếu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có chủ ngữ là một danh từ riêng, bạn có thể chuyển danh từ riêng thành chủ ngữ của mệnh đề chính. 

Bước 2: Dựa vào cụm động từ được cho trong câu mà bạn có thể chia thành hai trường hợp: 

  • Trường hợp 1: Nếu câu có động từ to-be → Lược bỏ động từ to-be 

  • Trường hợp 2: Nếu câu không có động từ to-be → Chuyển động từ chính thành V-ing 

Ví dụ: 

  • After John was promoted, he took on more responsibilities at work. → After promoted, John took on more responsibilities at work. 

  • Before you go outside, you must turn off all the lights. → Before going outside, you must turn off all the lights.

5. Bài tập về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

1.Lan has learnt English since she_________ a small girl.

A. is   

B. was         

C. has been  

D. had been

2. Don’t go anywhere until I_________ back.

A. come      

B. came       

C. will come 

D. am coming

3. Before cars_________, people_________ horses and bicycles.

A. were discovered/ had used        

B. discovering/ had used     

C. had discovered/ used          

D. discovered/ had used

4. I am going to speak with the boss when the meeting _______.

A. will end       

B. ends        

C. is ending      

D. would end

5.When we_________ him tomorrow, we will remind him of that.

A. will see       

B. see          

C. am seeing         

D. saw.         

6. When he comes, I_________ her the news.

A. tell             

B. will tell      

C. would tell         

D. would have told

7.When the police came, they _________.

A. are fighting    

B. fought     

C. would be fighting       

D. were fighting

8. Before she came to England, she _________ English.

A. studied        

B. will study         

C. had studied       

D was studying

Bài tập 2: Rút gọn mệnh đề quan hệ trong các câu sau:

1. As she was texting her friend, she suddenly dropped her phone

2. When I arrived at the party, I greeted my friends and joined the celebration.

3. Before John left for the airport, he had already packed his suitcase.

4. Since I started exercising regularly, I have noticed an improvement in my overall fitness level.

5. As soon as she finishes her lunch, she is going to start working on her project.

Đáp án

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

1.B


2.A


3.A


4.B

5.B


6.B   


7.D


8.C

Bài tập 2: Rút gọn mệnh đề quan hệ trong các câu sau:

1. Texting her friend, she suddenly dropped her phone.

2. Upon arriving at the party, I greeted my friends and joined the celebration.

3. Before leaving for the airport, John had already packed his suitcase.

4. Since starting exercising regularly, I have noticed an improvement in my overall fitness level.

5. Upon finishing her lunch, she is going to start working on her project.

Xem thêm:

Nắm vững Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian khi ôn tập cùng IDP

Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clause of time) trong tiếng Anh. Cho dù đây là một chủ điểm ngữ pháp hơi phức tạp và khó nhớ, việc duy trì luyện tập hàng ngày sẽ giúp bạn ghi nhớ tất cả những công thức mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian và tránh những lỗi sai không đáng có. 

Ngoài những tài liệu luyện thi tại nhà, bạn có thể đăng ký thi thử IELTS tại IDP để làm quen với cấu trúc bài thi và học cách phân bổ thời gian sao cho hợp lý. Tại IDP, bạn có thể thoải mái lựa chọn thi IELTS trên máy tính hoặc thi IELTS trên giấy, tùy vào khả năng học tập và sở thích của bản thân.

Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS với IDP ngay hôm nay!

Thi IELTS cùng IDP - Thoải mái tự tin, đạt band như ý!

Về bài viết

Published on April 17, 2024

Về tác giả

One Skill Retake - IELTS Australia
Quỳnh Khanh

Tôi là Quỳnh Khanh - Content Writer có hơn 5 năm về lĩnh vực giáo dục