Thời tiết (weather) là một chủ đề phổ biến và khá thú vị trong Tiếng Anh. Viết về chủ đề này sẽ đơn giản, nhưng để nói về chủ đề này đòi hỏi bạn phải có sự chuẩn bị cẩn thận từ ý tưởng đến từ vựng, ngữ pháp trong bài.
Để giúp bạn có được câu trả lời ấn tượng và chinh phục được điểm số cao khi gặp phải chủ đề Weather trong phần thi IELTS Speaking Part 1, 2, 3 bài viết này sẽ giới thiệu những từ vựng và bài mẫu liên quan đến chủ đề Weather để giúp bạn phát triển ý tưởng và câu trả lời trong bài thi.
1. Cấu trúc phần thi IELTS Speaking
Phần thi IELTS Speaking gồm có tổng cộng 3 phần, trong đó:
Part 1: Bạn sẽ được hỏi về những chủ đề quen thuộc trong đời sống như bạn bè, gia đình, sở thích. Phần thi này kéo dài 4-5 phút.
Part 2: Bạn sẽ được trao một mẫu giấy yêu cầu nói về một chủ đề cụ thể, đó có thể là sự kiện hoặc miêu tả về một vật, một người nào đó. Sau đó giám khảo sẽ hỏi bạn một hoặc hai câu về chủ đề này để kết thúc phần thi.
Part 3: Bạn sẽ được hỏi thêm một vài câu hỏi liên quan đến chủ đề trước, hầu hết các câu hỏi này đều mang tính chất thảo luận, yêu cầu thí sinh phải mở rộng ý kiến về các chủ đề khác nhau. Part 3 có thể được coi là khó nhất khi bạn vừa phải hệ thống ý tưởng nhanh chóng, trả lời dài hơn so với Part 1 và Part 2.
2. Bài mẫu IELTS Speaking chủ đề Weather - Part 1
Câu hỏi: What is your favorite season?
Well, I gotta say it’s definitely autumn. I mean Hanoi possesses 4 distinct seasons in a year. In summery months, it’s usually sweltering and stuffy and I’m sure you cannot make it through the summer without an air conditioner. Winter is too cold and it rains a lot in spring. So hands-down, autumn is my go-to season.
Vocabulary ghi điểm:
Distinct (adj): có sự khác biệt rõ ràng
Sweltering and stuffy: ngột ngạt và nóng nực
Make it through (v): vượt qua
Hands-down: không thể chối cãi
Câu hỏi: What do you think are the effects of climate change in recent years?
I suppose global warming has numerous adverse effects on not only humans but other species as well. A variety of species are at risk of becoming extinct due to climate change-related problems such as forest fires, extreme weather, and diseases. The change in the global surface temperature can also exacerbate water shortages in already water-stressed regions, leading to many people now facing the threat of not having enough water on a regular basis.
Vocabulary ghi điểm:
Adverse effect (n) tác động xấu
Be at risk of becoming extinct: có nguy cơ tuyệt chủng
Exacerbate (v) làm tệ hơn, làm xấu đi
Water shortage (n) thiếu nước
Câu hỏi: What’s the weather like in your country?
Well, as you could probably tell, I’m currently residing in Vietnam, which is a tropical country. When it comes to the weather here, for the most part, it’s kinda scorching hot and humid year-round. I mean, there have been reports about the heatwaves of over 40 degrees celsius in Hanoi in recent years during summer. In winter, it used to be frigid but now it’s a bit more pleasant and bearable. And I guess it’s due to global warming.
Vocabulary ghi điểm:
residing (v): trú ngụ
scorching hot: nóng như thiêu đốt
humid year-round: quanh năm ẩm ướt
pleasant and bearable: dễ chịu
frigid (adj): lạnh thấu xương, lạnh buốt
3. Bài mẫu IELTS Speaking chủ đề Weather - Part 2
Câu hỏi: Describe your favorite weather.
I’m going to talk about the kind of weather that I enjoy the most. Being born in southern Vietnam, I’m accustomed to the humid and hot tropical weather though I’m not very fond of it. Instead, whenever I have a chance, I try to escape to places that are chilled and dry. You know, the type of weather that’s suitable for pine trees.
In Vietnam, you can experience this weather in the highlands and in cities such as Da Lat. As I said, I’m used to the tropical weather so I have a low tolerance for cool temperatures. When I visit Dalat or the highlands, I have to wear thick jackets to keep myself warm. I don’t think that this is a disadvantage as it gives me opportunities to pose in interesting garments. I like to sport earmuffs and trench coats, things that I couldn’t wear normally.
Another little thing that I enjoy is breathing in the cooler weather. Because of the low temperature, the vapor in my breaths forms small puffs of fog. When I was younger, I used to imagine that I was a dragon and my breaths were smoke. I have a lot of good feelings and memories too when it comes to my favorite weather. Since I can only be immersed in this kind of weather on vacations when I am relaxed, I associate it with the feeling of relief. I use it as a psychological trick when I’m stressed at work. I often think of this weather to motivate myself and to ease the tension I have at work.
Vocabulary ghi điểm:
To be accustomed to something = to be used to something: quen, đã thích nghi với gì đó
Chilled (adj): se lạnh
Pine trees: cây lá kim, cây thông
Tolerance (n): sự chịu đựng
Garments (n): trang phục
To sport (v): mặc
Earmuffs (n): che tai
Psychological (adj): có tính tâm lý
Tension (n): sự căng thẳng
4. Bài mẫu IELTS Speaking chủ đề Weather - Part 3
Câu hỏi: Does air pollution affect the weather?
Yes, the weather is severely affected by air quality. As you can see, when the air is polluted, we can expect a smog and gloomy weather in the morning. The sky can be overcast, which might make people feel dreary all day. However, if the weather is cool with breezy winds, they tend to be more relaxed. And a normal thing can make them feel over the moon.
Vocabulary ghi điểm:
severely (adv): một cách nghiêm trọng
dreary (adj): buồn tẻ
drive somebody nuts (idiom): khiến ai cảm thấy bực mình
Câu hỏi: How does the weather influence people’s life?
I think there are definitely considerable efforts being devoted to help halt the speed in which the Earth is warming up. Different regulations that aim at curbing carbon dioxide emissions in multiple industries have been put into effect, and a multitude of organizations have been outlining many geoengineering proposals, which are alternative methods to slow global warming.
A lot of progress has been made, sure, but I do think if we want to avoid the grave consequences of global warming in the near future, the governments and businesses need to keep their pledges, as many projects contributing to global warming are still receiving investments.
Vocabulary ghi điểm:
devote (v): dành cho, cống hiến cho
halt (v): làm chậm lại, chững lại
regulation (n): quy định
curb (v): cắt giảm
put into effect (v): đi vào hiệu lực
a multitude of: nhiều
geoengineering (n): những ý tưởng làm mát Trái Đất bằng các kỹ thuật tác động trực tiếp lên địa cầu
proposal (n): đề xuất
grave (a): nghiêm trọng
keep one’s pledge (v): giữ lời
Câu hỏi: What should we do to solve this problem?
Well, there can be numerous solutions that help mitigate this issue. On a global scale, governments and businesses should invest in technologies that can harness energy from alternative renewable sources, switching from burning fossil fuels, which tends to emit a huge amount of heat-trapping gasses, to solar energy or biomasses.
On an individual level, people can make simple changes in their daily lives, such as driving less or planting more trees. These solutions, albeit small, can make a big difference if adopted by a large number of individuals.
Vocabulary ghi điểm:
mitigate (v): giảm thiểu
harness (v): khai thác
emit (v): thải ra
heat-trapping gases (n): khí nhà kính
biomasses (n): nhiên liệu sinh khối
albeit (adv): mặc dù
5. Vốn từ vựng bài thi Speaking chủ đề Weather
Từ vựng về tình trạng thời tiết
Từ vựng | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Haze | màn sương mỏng, thường gây ra bởi sức nóng | The sun now had a faint golden haze around it |
Breeze | gió nhẹ | The flowers were gently swaying in the breeze |
Gloomy | trời ảm đạm | The gloomy weather showed little sign of lifting |
Overcast | âm u | The sky was overcast and Hoa’s team needed to use artificial light |
Drizzle | mưa phùn | When they left it was beginning to drizzle. |
Thunderstorm | bão tố có sấm sét, cơn giông | He slept well, unaware of the thunderstorms which filled the night |
Typhoon | bão lớn | Earthquakes, typhoons and other natural disasters are frequent in that part of the Pacific. |
Hurricane | siêu bão | The hurricane season does not end until November |
Torrential rain | mưa như thác đổ | The torrential rain blocked highways and railways across six states. |
It’s raining cats and dogs | thành ngữ chỉ mưa lớn | We wanted to play touch football, but now it's raining cats and dogs, so I guess we'll stay inside. |
Từ vựng thời tiết theo nhiệt độ
Từ vựng | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Baking hot | nóng như thiêu | We waited for hours in the baking hot |
Unbroken sunshine | chỉ có nắng, không mây | After two days of almost unbroken sunshine, the sky darkened as we neared the snow-dappled mountains. |
Thermometer | nhiệt kế | If the thermometer reads 98.6°F, then you don’t have a fever |
Fahrenheit | độ F | Temperatures tomorrow will rise to around seventy degrees Fahrenheit |
Celsius | độ C | It will be a mild night, around nine degrees Celsius |
Frosty | đầy sương giá | It’s frosty outside |
Mild/ Calm weather | thời tiết ôn hòa | Each spring these dark clouds surge across the skies in the early morning during calm weather. |
6. Cấu trúc câu hay dùng trong chủ đề Weather
Cấu trúc hỏi về thời tiết
What/ How + be + the weather + like (+ today/ yesterday…) (+ in + địa điểm)? |
Ví dụ:
A: What’s the weather like outside?
B: Not very nice. It’s cloudy and windy. I think it’s going to rain later.
Cấu trúc diễn đạt ghi điểm
Ví dụ:
When it comes to the weather, different weathers put me in different moods.
I find the weather today cloudy and windy
Spring is my go-to season out of the four seasons.
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn bỏ túi những từ vựng về chủ đề Weather (Thời tiết) và cách áp dụng chúng trong bài thi IELTS Speaking, đặc biệt là cả trong lúc giao tiếp hàng ngày. Để ứng dụng thật tốt, bạn có thể tham khảo cách đọc chính và vận dụng tính sáng tạo trong câu trả lời.
Để giúp bạn ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi, IDP cung cấp nguồn tài liệu luyện thi hữu ích bao gồm các Hội thảo sự kiện IELTS, Khóa học luyện thi được gợi ý dựa trên nhu cầu và trình độ của mỗi cá nhân.
Một khi đăng ký thi IELTS tại IDP, bạn sẽ được truy cập vào tài liệu luyện thi IELTS độc quyền gồm cẩm nang hướng dẫn làm bài, video chỉnh sửa những lỗi thường gặp cùng khóa luyện thi trực tuyến phát triển bởi chuyên gia từ Đại học Macquarie.