The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Home/ Accommodation (Nhà ở) là một trong những chủ đề phổ biến nhất trong kỳ thi IELTS Speaking. Chủ đề Home/Accommodation IELTS Speaking thường xuất hiện với tần suất dày đặc trong những kỳ thi IELTS gần đây, vì thế, các thí sinh cần chuẩn bị cho mình vốn từ vựng và ngữ pháp chuẩn xác để ghi trọn điểm trong chủ đề này. 

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những từ vựng chủ chốt thuộc chủ đề Home/ Accommodation, các ví dụ minh họa cũng như bài tập giúp bạn làm quen với cấu trúc bài thi.

Sẵn sàng chinh phục kỳ thi IELTS cùng IDP để đủ điều kiện đăng ký thi IELTS One Skill Retake - Thi lại 1 kỹ năng.

Đăng Ký Thi Ngay

1. Cấu trúc phần thi IELTS Speaking

Đề thi IELTS Speaking có cấu trúc bao gồm 3 phần: Part 1, Part 2, và Part 3. Cho dù bạn lựa chọn hình thức thi IELTS Academic hay IELTS General thì cấu trúc của bài thi luôn hoàn toàn giống nhau. 

  • Part 1: Giám khảo sẽ đặt những câu hỏi rất chung về bản thân của thí sinh. Đó sẽ những câu hỏi khá gần gũi xoay quanh cuộc sống hằng ngày như gia đình, nhà cửa, sở thích và trình độ học tập. IELTS Speaking Part 1 sẽ kéo dài từ 4 - 5 phút.

  • Part 2: Trong phần thi thứ hai, giám khảo sẽ cho bạn một tờ giấy đi kèm với đề bài cụ thể để thảo luận về chủ đề được cho. Bạn sẽ có khoảng một phút đề được cho và trình bày câu trả lời của mình trong 2 phút. Bên cạnh đó, giám khảo cũng có thể hỏi bạn một vài câu hỏi để kết thúc bài thi. 

  • Part 3: Các câu hỏi giám khảo đưa ra trong phần 3 sẽ giúp bạn thảo luận thêm về vấn đề trước đó. Bên cạnh đó thí sinh sẽ được đặt câu hỏi để bàn luận thêm và chiều sâu của đề bài.

2. Bài mẫu IELTS Speaking chủ đề Accommodation - Part 1

Câu hỏi: Do you live in a house or an apartment?

Actually, I share a single room in the halls of residence with my friend because I live on campus. Almost all first-year students are advised to stay near the university. However, I prefer to enjoy life in student digs in the town.

Vocabulary ghi điểm: 

  • a single room (n): phòng đơn

  • halls of residence (n): ký túc xá

  • live on campus: sống trong khuôn viên trường

  • student digs (n): chỗ ở cho sinh viên

Câu hỏi: Tell me about where you live.

My family has moved into the suburbs of the city. When we moved to the new house, we had a house-warming party. It was just a couple of weeks ago.

Vocabulary ghi điểm: 

  • the suburbs (n): ngoại ô

  • house-warming party (n): tiệc tân gia

Câu hỏi: What kind of accommodation do most people live in your city?

In the city, the majority of people stay in apartment blocks. That is far different from what I observe in England. All of the British people I know seem to adore living in terraced houses with colorful and unusual back gardens.

Vocabulary ghi điểm: 

  • apartment block (n): khu căn hộ

  • terraced house (n): nhà liền kề

  • back garden (n): vườn sau

3. Bài mẫu IELTS Speaking chủ đề Accommodation - Part 2

Câu hỏi: Describe a house or an apartment you would like to live in.

Most people dream of living in a big detached house with spacious rooms which have a view of green fields, or something kind of that. Personally, my ideal home is slightly different.

I've always fancied a mobile home which is furnished with all mod cons. Thus, I would be able to live in my house wherever I go or during my holidays too. Besides this, I could take all my home comforts when I traveled.

However, I still need a permanent address to live and the mobile home is just an intriguing alternative for a short holiday or break. I think that when I’ve got children, I'll get on the property ladder and start saving to put down a deposit on a house or apartment.

Probably, my family will all live together in a private house, but I will always keep my dream home at the back of my mind.

Vocabulary ghi điểm: 

  • detached house: nhà độc lập

  • ideal home: ngôi nhà lý tưởng

  • mobile home: nhà di động (nhà trên xe)

  • (all the) mod cons: tiện nghi, thiết bị (tủ lạnh, máy giặt)

  • home comforts: tiện nghi, tiện ích trong nhà

  • permanent address: địa chỉ cố định

  • to put down a deposit: đặt cọc

  • to get on the property ladder: mua nhà với mục đích mua một căn lớn hơn, đắt tiền hơn sau này

4. Bài mẫu IELTS Speaking chủ đề Accommodation - Part 3

Câu hỏi: Is it better to own your own home or to rent?

Both choices have their own advantages. It is not necessary to always take rented accommodation because you don't have to bear a huge debt compared to taking out a mortgage. However, I think the property market will give you more opportunities to invest in the future, so I think that many people want to own their own homes.

Vocabulary ghi điểm: 

  • rented accommodation: chỗ ở thuê, nhà trọ

  • to take out a mortgage: mua nhà trả góp

  • to own your own home: sở hữu nhà

Câu hỏi: How are relations between neighbors different in cities and in the countryside? 

As I see it, people living in big cities do not know all or most of their neighbors, let alone talking to them. On the other hand, rural inhabitants are more likely to know most of their neighbors, but this does not always mean that they interact with their neighbors more frequently than their counterparts in metropolises. I suppose this comes down to the fact that people are increasingly prioritizing their privacy and personal space, leading to them spending more time indoors, rather than having face-to-face interactions with people next door. 

Vocabulary ghi điểm: 

  • prioritize (v): ưu tiên

  • face-to-face interaction: sự tương tác trực tiếp

5. Vốn từ vựng bài thi Speaking chủ đề Accommodation

Cùng khám phá những từ vựng giúp bạn ghi điểm trong phần thi IELTS Speaking chủ đề Home/ Accommodation nhé. Đây là những từ đã được liệt kê theo các khía cạnh khác nhau của chủ đề nhằm giúp bạn ghi nhớ một cách dễ dàng nhất. 

Từ vựng về vị trí chỗ ở

Từ vựng

Ý nghĩa

In the heart of the city

Giữa lòng thành phố

Densely populated area

Khu vực đông dân

A lot of hustle and bustle

Rất nhiều sự đông đúc và vội vã

In the suburbs/outskirts

Ở vùng ngoại ô

Metropolis

Thành phố lớn 

Từ vựng về các loại hình nhà ở

Từ vựng

Ý nghĩa

Semi – detached house

Nhà song lập (chung bức tường)

Apartment block

Tòa chung cư

Thatched cottage

Nhà mái rơm/ nhà tranh

Mobile home

Nhà di động

Dormitory

Ký túc xá

Residential area

Khu dân cư

Duplex apartment

Căn hộ 2 tầng

Condominium

Khu chung cư

Studio

Căn hộ có diện tích nhỏ, không có sự phân chia rõ ràng giữa các phòng

Từ vựng về vị trí cụ thể trong nhà

Từ vựng

Ý nghĩa

Dining room

Phòng ăn

Backyard

Sân sau

Patio

Hiên sau nhà

Birdcage

Chuồng chim

Box room 

Nhà kho

Panic room

Phòng an toàn

Bedsit

Phòng được thuê để vừa ở vừa ngủ

Penthouse 

Căn hộ cao nhất của một tòa nhà

Từ vựng miêu tả bên trong trong nhà

Từ vựng

Ý nghĩa

Fully-furnished 

Đầy đủ nội thất

Floor-to-ceiling glass

Kính trong suốt từ trần đến sàn

Tidy and neat 

Sạch sẽ và ngăn nắp

Warm and cozy

Ấm cúng

Take out a mortgage

Đưa ra thế chấp

Get on well with neighbors

Hòa thuận với hàng xóm

Eat-in kitchen with modern appliances

Bếp ăn với các thiết bị hiện đại

Offer a lifestyle of absolute convenience

Mang đến một phong cách sống tiện lợi tuyệt đối

Surrounded by vibrant landscaped gardens

Được bao quanh bởi những khu rừng kiểng rực rỡ 

6. Cấu trúc câu hay dùng trong chủ đề Accommodation

Bên cạnh những từ vựng và cụm động từ liên quan đến chủ đề Accommodation, bạn cũng nên tìm hiểu thêm các cấu trúc thường được dùng trong chủ đề này. Các cấu trúc dưới đây không những giúp bạn nâng cao từ vựng mà còn giúp thăng hạng cho câu trả lời của bạn. 

S + live in + (place) which is located in + (place) with + noun/O

Ví dụ: I live in a house which is located in the heart of city with my family. 

S + relocate + from place to place

Ví dụ: Jenny relocated from Ho Chi Minh City to Hanoi last month.

S + be born and raised + in (place)

Ví dụ: Both my mom and my dad were born and raised in Ho Chi Minh city.

Xem thêm: Sử dụng các từ nối để truyền đạt ý tốt hơn trong bài thi IELTS Speaking

Ghi trọn điểm chủ đề Accommodation cùng IDP!

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn bỏ túi những từ vựng về chủ đề Home Accommodation IELTS Speaking (Nơi ở) và cách áp dụng chúng trong bài thi IELTS Speaking, đặc biệt là cả trong lúc giao tiếp hàng ngày. Để ứng dụng thật tốt, bạn có thể tham khảo cách đọc chính và vận dụng tính sáng tạo trong câu trả lời. 

Để giúp bạn ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi, IDP cung cấp nguồn tài liệu luyện thi hữu ích bao gồm các Hội thảo sự kiện IELTS, Khóa học luyện thi được gợi ý dựa trên nhu cầu và trình độ của mỗi cá nhân.

Một khi đăng ký thi IELTS tại IDP, bạn sẽ được truy cập vào tài liệu luyện thi IELTS độc quyền gồm cẩm nang hướng dẫn làm bài, video chỉnh sửa những lỗi thường gặp cùng khóa luyện thi trực tuyến phát triển bởi chuyên gia từ Đại học Macquarie. 

Đăng ký thi IELTS cùng IDP tại đây!

Bài viết cùng chủ đề:

Thi IELTS cùng IDP - Thoải mái tự tin, đạt band như ý!

Về bài viết

Published on June 28, 2023

Về tác giả

One Skill Retake - IELTS Australia
Quỳnh Khanh

Tôi là Quỳnh Khanh - Content Writer có hơn 5 năm về lĩnh vực giáo dục