Từ mới tiếng Anh được phát hiện như thế nào? Bạn sử dụng từ mới ra sao?
Một từ tiếng Anh mới được đưa vào từ điển khi nó được nhiều người sử dụng và mọi người đều đồng thuận về nghĩa của nó. Các từ mới thường bắt đầu từ các cuộc đàm thoại. Một người dùng nó rồi người khác bắt chước. Nhờ vậy việc sử dụng từ này lan rộng ra. Càng nhiều người sử dụng, càng có khả năng từ này sẽ được chú ý bởi những nhà soạn thảo từ điển hay còn gọi là nhà từ điển học, những người làm việc cho các từ điển như Merriam-Webster hay the Oxford English Dictionary.
Tuy vậy, không có nghĩa rằng tất cả từ tiếng Anh mới đều được sử dụng rộng rãi. Một vài từ thì có, nhưng đa phần thì không. Ví dụ như, vài từ mới rất đặc thù trong một ngành nghề nào đó. Nha sĩ có thể dùng từ '‘amelogenesis'’, từ này có nghĩa là “việc hình thành men răng từ nguyên bào tạo men.”
Cũng có những từ bạn đã biết. Ví dụ như bản cập nhật mới nhất của từ điển Oxford đã thêm các từ tiếng Anh mới như ‘banana bread’ (bánh mì chuối) , ‘LOL’ ( viết tắt của Laugh Out Loud) và ‘plant-based’ ( chế độ ăn chay).
Đôi khi, ngay cả tiếng lóng, được gọi là slang, như LOL, cũng được đưa vào từ điển như một từ mới. Tiếng lóng là ngôn ngữ đời thường hoặc ngôn ngữ đặc biệt được sử dụng trong một nhóm người. Thường thì bạn sẽ nghe tiếng lóng trong văn nói. Bạn cũng có thể gặp tiếng lóng trong tin nhắn hay mạng xã hội. Tuy nhiên, tiếng lóng không được sử dụng trong văn viết trang trọng. Thế nhưng, khi một từ được đưa vào từ điển, bạn cũng có thể sử dụng nó trong văn viết, ví dụ như trong bài luận IELTS.
Danh sách 100 từ tiếng Anh mới cùng với ý nghĩa của chúng
Column 1 | Column 2 |
---|---|
A-game | Thành quả cao nhất mà ai đó đạt được |
ambigue | Câu hoặc cách diễn đạt mơ hồ |
Anglosphere | Khối các nước nói tiếng Anh |
anti-suffragism | Hành động chống lại quyền đi bầu của phụ nữ / phong trào chống lại quyền đi bầu của phụ nữ |
Aperol | Tên độc quyền sở hữu dành cho rượu Aperol, một loại rượu khai vị màu cam của Ý, được làm từ rễ cây Gentian, Đại hoàng, và nhiều loại thảo dược và rễ cây khác nhau |
April Fool’s | Ngày Cá Tháng Tư |
ar | Dùng để diễn đạt đủ loại cảm xúc hoặc câu trả lời , đặc biệt trong câu khẳng định, ý kiến tán thành, hoặc sự đồng ý |
arr | Cách nói hài hước của cướp biển để diễn đạt sự chấp thuận, niềm vui chiến thắng, lời cảnh cáo, v.v. |
assault weapon | Một loại vũ khí được thiết kế để sử dụng trong những cuộc tấn công quân sự quy mô lớn, đặc biệt khi tấn công một địa điểm được bảo vệ chặt chẽ |
athleisure | Trang phục bình thường, thoải mái được thiết kế phù hợp với việc tập thể dục và mặc mỗi hàng ngày |
Aucklander | Người sinh ra hoặc cư dân ở thành phố hoặc vùng Auckland, New Zealand |
awedde | Ngập tràn giận dữ, điên cuồng, hoặc đau khổ; tâm thần lo âu |
awe-inspiringly | Gây kinh ngạc / gây kinh hoàng |
awesomesauce | Rất tuyệt vời |
awfulize | Tư duy tiêu cực |
awfy | Khủng khiếp, đáng sợ; nổi bật, đáng chú ý |
awfy | Vô cùng , cực kỳ |
bidie-in | Người sống với người mình yêu không cần hôn nhân; người sống thử |
bigsi | Đánh giá quá cao bản thân; kiêu căng, tự phụ, tự cao tự đại |
bok | Người Nam Phi |
broigus | Giận dữ; bực bội |
bukateria | Một quán ăn bên đường hoặc quầy bán thức ăn đường phố có chỗ ngồi, bán thức ăn giá rẻ |
by-catch | Đánh bắt động vật thủy sinh không đúng mục tiêu |
cab sav | Vang đỏ làm từ loại nho Cabernet Sauvignon |
cancel culture | Văn hóa tẩy chay/ sự kêu gọi ngừng ủng hộ một nhân vật của công chúng, thường để đáp lại những hành động và lời nói không chấp nhận được |
chicken finger | Miếng thịt gà nhỏ, đặc biệt từ ức gà, tẩm vụn bánh mì hoặc bột làm bánh và chiên ngập dầu |
chicken noodle soup | Súp Mì Gà - một loại súp nấu với mì và thịt gà, đôi khi được nhiều người xem như một phương thuốc trị các loại bệnh hoặc được đánh giá cao nhờ đặc tính tẩm bổ của nó |
chickie | Từ sử dụng để biểu lộ lòng yêu mến, đặc biệt đối với trẻ con hoặc phụ nữ |
chipmunky | Giống hoặc có tính cách của loài sóc chuột, điển hình là nói về một người có gò má cao lên hoặc có tính cách vênh váo, ranh mãnh |
chuddies | Quần Short. Ngày nay từ này thường có nghĩa là quần lót |
contact tracing | Truy vết tiếp xúc - Hành động nhận dạng và giám sát những cá nhân có thể đã tiếp xúc với một người nhiễm bệnh |
contactless | Không tiếp xúc - Nghĩa vật lý và nghĩa kỹ thuật của từ contactless ngày càng được sử dụng thường xuyên nhiều hơn |
coulrophobia | Chứng sợ chú hề |
Covid-19 | Hội chứng suy hô hấp cấp ở người do vi-rút corona gây ra, có thể tạo ra triệu chứng nghiêm trọng và tử vong, đặc biệt ở người lớn tuổi |
deepfake | Hình ảnh hoặc đoạn băng đã được thay đổi một cách thuyết phục để xuyên tạc hành động hoặc lời nói của một người nào đ |
de-extinction | Hồi sinh theo dự kiến hoặc theo trí tưởng tượng một loài tuyệt chủng, đặc biệt bằng nhân bản hoặc chọn lọc giống |
deleter | Một người hoặc thiết bị dùng để xóa bỏ một nội dung nào đó |
delicense | Thu hồi giấy phép hoạt động của một người, doanh nghiệp, phương tiện xe cộ, v.v |
denialism | Chủ nghĩa phủ nhận - Chính sách hoặc lập trường phủ nhận sự tồn tại hoặc thực tại có thực của sự vật, đặc biệt đối với sự vật đã được chứng minh bởi phần lớn bằng chứng khoa học |
denialist | Người theo chủ nghĩa phủ nhận |
destigmatizing | Hành động hoặc phương pháp xóa bỏ hàm ý tiêu cực hoặc kỳ thị xã hội gắn liền một sự việc nào đó |
dof | Ngu xuẩn, ngu đần; dốt nát, không có khả năng |
droning | Hành động sử dụng máy bay không người lái quân sự hoặc thiết bị tương tự cho mục đích thương mại |
e-bike | Xe đạp điện |
eco-anxiety | Trạng thái lo lắng về môi trường trên trái đất |
enoughness | Sự thỏa đáng |
Epidemic curve | Đồ thị dịch tễ học - Hình thức thể hiện bằng đồ họa dưới dạng đồ thị hoặc biểu đồ để miêu tả sự tấn công và phát triển của một cơn dịch bệnh trong một nhóm dân cư đặc thù |
e-waste | Rác thải điện tử |
fantoosh | Phô trương; hợp thời trang, sành điệu, đẹp kỳ lạ. Thường sử dụng với ý xem thường, ngụ ý sự phô trương và tự phụ |
forehead thermometer | Nhiệt kế được đặt lên trên, bên trên, hoặc hướng vào trán để đo thân nhiệt của một người |
franger | Bao cao su |
hair doughnut | Miếng bọt biển hình bánh vòng hoặc vật liệu tương tự sử dụng để giữ yên búi tóc hình bánh vòng hoặc kiểu tóc tương tự |
hench | Để chỉ một người có vóc dáng khỏe mạnh, rắn chắc, mạnh mẽ |
hir | Được sử dụng như là một tính từ sở hữu trung tính (his/her/hir watch). Sau này được sử dụng tương ứng với đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (he/she/ze wears a watch |
hygge | Từ bắt nguồn từ tiếng Đan Mạch dùng để diễn tả cảm giác ấm cúng khi làm những công việc đơn giản như đốt nến, nướng bánh, hoặc dành thời gian ở nhà với gia đình |
influencer | Là người có tầm ảnh hưởng hoặc thay đổi lối cư xử của người khác |
jerkweed | Một người đáng ghét, đáng ghê tởm, ngu ngốc (đặc biệt là nam giới). Thường sử dụng để chỉ cách xưng hô khinh thường người khác |
kvell | Nói về một điều gì đó một cách ngưỡng mộ, hào hứng, hoặc hãnh diện |
kvetchy | Dùng để miêu tả người hay than phiền hoặc phê phán người khác; hay gắt gỏng, cáu kỉnh |
LOL | Cười lớn; Buồn cười |
macaron | Loại bánh ngọt gồm hai miếng bánh quy tròn nhỏ (thường có màu sắc rực rỡ) có độ đồng nhất như bông đường |
MacGyver | Xây, sửa, hoặc thay đổi một vật nào đó theo một cách thức ứng biến và sáng tạo, thường được sử dụng với bất cứ vật dụng nào bạn có sẵn trong tay |
mama put | Một người bán hàng rong, thường là phụ nữ, bán món ăn nấu sẵn giá rẻ trên xe đẩy hoặc trong quầy. Cũng có nghĩa là một quầy bán thức ăn đường phố hoặc quán ăn bên đường |
mentionitis | Có khuynh hướng nói về một việc gì đó lặp đi lặp lại hoặc theo thói quen (đặc biệt là tên của người mà bạn say đắm), bất kể nó có liên quan đến chủ đề của cuộc trò chuyện hay không |
microtarget | Hướng quảng cáo thích hợp, những thông điệp chính trị vào công chúng dựa trên thông tin chi tiết về họ |
misgendering | Hành động hoặc việc nhầm lẫn hoặc gọi nhầm về giới tính của một người, đặc biệt khi xưng hô hoặc nói về một người chuyển giới mà không thể hiện … |
next tomorrow | Ngày kia |
oat milk | Sữa yến mạch - Một loại sữa làm từ yến mạch, được sử dụng như thức uống và trong việc nấu ăn |
onboarding | Tiếp nhận nhân viên mới - Hành động hoặc quá trình giúp nhân viên mới hòa nhập vào một tổ chức, một đội nhóm, v.v. |
patient zero | Bệnh nhân số 0 - Theo định nghĩa là bệnh nhân đầu tiên nhiễm bệnh khi một cơn dịch bệnh bùng phát |
pronoid | Một người có ảo tưởng là người khác thích mình |
puggle | Thú lông nhím hoặc thú mỏ vịt con |
puggle | Giống chó lai giữa chó mặt xệ và chó săn thỏ; những con chó như vậy được gộp cùng chung một giống |
quilling | Hành động hoặc việc mua chuộc cử tri để đạt được số phiếu cần thiết, đặc biệt bằng cách tặng thức uống có cồn miễn phí |
rat tamer | Nghĩa thông tục của từ chuyên gia tâm lý học hoặc chuyên gia tâm thần học |
report | Nhân viên chịu trách nhiệm với một người quản lý cụ thể |
sadfishing | Từ thông tục - Hành động của một số người đăng các thông tin phóng đại về cảm xúc buồn bã của cá nhân để khơi gợi sự cảm thông, đặc biệt trên mạng xã hội |
sandboxing | Kỹ thuật giới hạn một phần mềm hoặc một mã tin học ở một môi trường cụ thể trên hệ thống máy tính để sử dụng an toàn |
schnitty | Từ thông tục - Miếng thịt tẩm bột chiên , đặc biệt là thịt gà chiên |
Segway | Tên độc quyền sở hữu của một loại xe cá nhân hai bánh có gắn động cơ |
self-isolate | Cố ý tách biệt bản thân ra với người khác; Tự bắt bản thân cách ly trong một thời gian nhất định |
shero | Nữ anh hùng |
single-use | Được thiết kế để sử dụng chỉ một lần và sau đó vứt đi hoặc phá hủy |
skunked | Say rượu , say xỉn. Sau này cũng có nghĩa là bị ảnh hưởng bởi cần sa |
slow-walk | Trì hoãn hoặc ngăn sự tiến triển của một sự việc bằng việc cố ý hành động chậm rãi |
social distancing | Hành động giữ khoảng cách tiếp xúc nhất định với người khác, hoặc giới hạn tiếp cận hoặc tiếp xúc giữa người với người |
stepmonster | Từ thông tục (nghĩa hài hước) (đôi khi xúc phạm) - Mẹ kế |
tag rugby | Một loại hình đơn giản hóa, không va chạm của môn bóng bầu dục trong đó mỗi lần cầu thủ đối phương lấy được thẻ đeo trên người của cầu thủ cầm bóng sẽ được tính là dừng một đợt tấn công của bên đang cầm bóng |
theonomous | Thống trị, cai quản bởi hoặc lệ thuộc vào Thượng Đế |
thirsty | Ước muốn mạnh mẽ được chú ý, chấp thuận, hoặc được mọi người biết đến |
title bar | Thanh công cụ nằm ngang phía trên cửa sổ màn hình, được sử dụng để hiển thị thông tin như là tên chương trình đang sử dụng, tập tin hoặc trang web đang ở trạng thái hoạt động |
topophilia | Yêu thương hoặc có gắn kết tình cảm với một nơi cụ thể hoặc môi trường vật lý |
truthiness | Đặc tính có vẻ đúng sự thật nhưng không được chứng minh từ thực tế hoặc bằng chứng |
UFO | Món đồ chưa hoàn tất: Trong đan móc, may vá, may chần, v.v. / Một sản phẩm dở dang |
unfathom | Hiểu thấu (sự việc bí ẩn, khó hiểu, phức tạp); giải đáp (bí ẩn, v.v. |
weak sauce | Không có năng lực, thực chất, hoặc tín nhiệm; thảm bại, vô dụng, ngu ngốc |
WFH | An abbreviation for “working from home.” (Từ viết tắt của “làm việc ở nhà”) |
WIP | Công việc đang tiến hành |
zoodle | Món mì được làm từ sợi bí ngòi cắt dài, đôi khi được sử dụng thay thế sợi mì thông thường |
Sử dụng từ tiếng Anh mới trong câu
Khi bạn đọc danh sách từ tiếng Anh mới, bạn có thể gặp những từ quen thuộc. Thỉnh thoảng, chúng ta đã nghe qua những từ này nhiều lần trên truyền thông trước khi chúng được đưa vào từ điển. Ví dụ như cụm ‘contact tracing’. Tuy nhiên, cũng có từ ít được biết đến hơn. Vậy chúng ta sử dụng những từ này trong câu ra sao?
MacGyver
Hãy bắt đầu với một từ lạ: MacGyver. Chúng ta thường viết hoa từ ‘MacGyver’ vì nó bắt nguồn từ tên của một nhân vật trong chương trình truyền hình Mỹ. Bạn đã đoán đúng: tên của nhân vật chính là Angus MacGyver. Chương trình này được phát từ 1985 đến 1992. MacGyver luôn tìm cách tự thoát ra khỏi những hoàn cảnh khó khăn hay nguy hiểm bằng cách chế tạo hay sửa chữa một công cụ nào đó với rất ít thiết bị trong tay. Vì vậy, khi bạn MacGyver một sự việc, điều này được nhanh chóng giải quyết một cách tài tình và ngẫu hứng. Hãy xem Youtube dướisau đây và cố nhớ lại lần cuối cùng bạn MacGyver một điều gì đó là khi nào.
Cancel culture
Trong 5 năm qua, sự nổi lên của từ “cancel culture” và ý tưởng hủy hẹn một ai đó đã trở thành chủ đề gây tranh cãi. Thế nhưng, cụm này chính xác nghĩa là gì? Bạn có nhớ lúc một người nổi tiếng hay một người của công chúng nói hay hành động một điều xúc phạm. Một làn sóng phản ứng mạnh của công chúng thường được thổi bùng bởi truyền thông mang tư tưởng cấp tiến về chính trị. Sau đó, người ta kêu gọi “cancel” người đó. Điều này có nghĩa kết thúc sự nghiệp của họ. Việc này được thực hiện qua việc tẩy chay thành quả của họ hay hình thức kỷ luật từ cấp trên. Chỉ trong năm 2019, danh sách những người bị “cancelled” gồm có những yêu râu xanh bị tố cáo như R. Kelly và các danh hài như Kevin Hart và Shane Gillis. Hai người này bị công chúng phản đối sau khi người dùng mạng xã hội phát hiện họ đã dùng các câu nói đùa mang từ đồng âm và ý nghĩa phân biệt chủng tộc. Vì vậy, ‘cancel culture’ dùng để chỉ hành động rút lại sự ủng hộ ( cancelling) dành cho các nhân vật nổi tiếng và công ty sau khi họ đã làm hay phát biểu điều gì đó dễ gây chống đối hay mang tính xúc phạm.
Thirsty
Chúng ta đều biết nghĩa truyền thống của từ ‘thirsty’ là cảm giác khi bạn cần uống nước. Dễ quá phải không? Thế nhưng, từ này còn có nghĩa khác. Gần đây, người ta bắt đầu dùng từ ‘thirsty’ để thể hiện sự khao khát. Bạn cũng có thể dùng nó khi bạn nói về những người muốn có sự nổi tiếng và ngưỡng mộ trên các mạng xã hội như Instagram bằng cách đăng ảnh tự sướng nhằm đề cao bản thân. Họ “khát” sự chú ý. Hoặc từ này cũng ám chỉ cả những hình ảnh tự sướng mang tính khiêu gợi hay câu ‘like’ được đăng trên các trang mạng xã hội để nhận được sự hưởng ứng. Chúng ta xem loại hình ảnh này như ‘bẫy khát’. Nhưng chờ đã! Bạn có lẽ đã nghe từ “thirsty” được sử dụng với nghĩa này trước 2020? Bạn đã đúng. Trang New York Times đã chỉ ra rằng nghĩa này của từ 'thirsty' đã có từ lâu. Tuy nhiên, các nhà từ điển học chỉ thêm nó vào danh sách gần đây thôi.
Có phải tất cả các từ tiếng Anh mới đều thật sự mới?
Các chuyên gia của từ điển Merrian-Webster giải thích rằng những từ mới như “hashtag” và “selfie” nhận được nhiều sự chú ý như một từ mới. Có nhiều từ mới thực chất là các từ đã tồn tại nhưng mang ý nghĩa mới. Ví dụ, bạn hãy nghĩ đến nghĩa mới nhất của từ “mouse” và “cookie”. Chúng không hề liên quan đến loài gặm nhấm hay bánh nướng. Một động từ khác chúng ta sử dụng hàng ngày là từ “access” được đưa vào từ điển lần đầu tiên năm 1973. Và những từ này đã thêm nội dung tham khảo đặc biệt dành cho máy tính vào năm 1993. Chúng có thể không trở nên nổi đình nổi đ
Từ mới trong tiếng Anh - Úc
Chúng tôi đã giới thiệu với bạn 100 từ tiếng Anh mới nhưng đa số các từ này không được chấp nhận ngay lúc đầu bởi tất cả từ điển. Một vài từ mới trên thế giới được ban đầu sử dụng tại Úc, New Zealand, Mỹ, Canada và Anh (và có khi từ cả các quốc gia không nói tiếng Anh) như tiếng lóng hay khẩu ngữ. Những từ hay cụm từ tiếng lóng phát triển theo thời gian. Một số biến mất vì không còn ai sử dụng, số khác không được dùng vì người ta đã chuyển sang dùng từ khác. Đôi khi, tiếng lóng phổ biến quá đến nổi chúng được gộp vào ngôn ngữ chung. Đó là cách ngôn ngữ phát triển và thay đổi theo thời gian. Từ mới được thêm vào từ điển trong khi từ cũ biến mất. Vậy những từ tiếng lóng trong năm 2019 và 2020 thì sao? Mời bạn tham khảo.
Tôi có thể sử dụng từ tiếng Anh mới trong bài thi Viết và Nói không?
Bài thi Nói IELTS đòi hỏi trình bày một cuộc đối thoại thông thường giữa hai người. Vì vậy, bạn nên tránh dùng ngôn ngữ quá nghiêm túc. Ví dụ như, bạn không thường dùng những từ như “furthermore” hay “moreover” trong đàm thoại hằng ngày. Một số tiếng lóng lại có vẻ quá thân mật. Nếu bạn nói với giám khảo “my friend threw me some shade”, có thể họ sẽ không hiểu ý bạn muốn nói gì.
Bạn có thể đạt điểm cao nếu bạn thể hiện khả năng dùng thành ngữ một cách hợp lý nhưng có lẽ bạn nên bám vào những thành ngữ thông dụng nhiều người biết. Chúng tôi liệt kê danh sách những thành ngữ hữu ích tại Giải thích thành ngữ: A-Z