The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Thì Hiện tại hoàn thành và thì Quá khứ đơn là hai trong số những thì khá phổ biến trong Tiếng Anh. Tuy nhiên, vẫn còn không ít bạn chưa hiểu rõ về các thì này cũng như sự khác biệt trong cách sử dụng khi các thì đều cùng đề cập đến những hành động có liên quan đến thời điểm trong quá khứ. 

Để giúp bạn hiểu rõ cách áp dụng các thì một cách chính xác cũng như khắc phục lỗi sai không đáng có, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ chi tiết cũng như dễ dàng nhận biết hai thì Tương lai đơn và Tương lai gần qua công thức cũng như bài tập ví dụ dễ hiểu nhé.

1. Định nghĩa thì Hiện tại Hoàn thành và Quá khứ Đơn

Hiện tại hoàn thành

Quá khứ đơn

Thì Hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai. 



Ví dụ:


He has done his homework since 5 p.m 


They have worked here since 1998.

Thì Quá khứ đơn (Past simple hay simple past) được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Thì này còn diễn tả những sự việc vừa kết thúc trong quá khứ. 

Ví dụ:


Mary didn’t come to the company last week.


I traveled to China two years ago.

2. Phân biệt công thức thì Hiện tại hoàn thành và thì Quá khứ đơn

Cấu trúc các thì với “to be”

Loại câu

Hiện tại Hoàn thành

Quá khứ đơn

Thể khẳng định

S + have/ has + been + adj/N



Ví dụ: My father has been sick since Sunday.

S + was/ were + adj/N.

Ví dụ: My father was sick last Sunday.

Thể phủ định

S + have/ has + NOT + been + adj/N



Ví dụ: Those students haven’t been active for quite a long time.

S + were/ was + NOT + adj/N.



Ví dụ: Those students were not active last semester. 

Câu nghi vấn (Yes/No Question)

Have/ Has + S + been + adj/N?



Câu trả lời:


Yes, S+ have/ has.


No, S + haven’t/ hasn’t.


Ví dụ: Has your son been absent since last Friday?Yes, he has. 

Were/ Was + S + adj/N?



Câu trả lời:


Yes, S + was/were


No, S + wasn’t/weren’t.


Ví dụ: Was Helen the first to sign up for this course?

Câu nghi vấn  (WH- question)

When/Where/Why/What/How + have/ has + S + (not) + been + adj/N?



Ví dụ: Why has she been so nervous lately?

When/Where/Why/What/How + were/ was + S + (not) + adj/N?



Ví dụ: Why was she so nervous yesterday?

Cấu trúc các thì với “động từ thường”

Loại câu

Hiện tại Hoàn thành

Quá khứ đơn

Thể khẳng định

S + have/ has + V3/ed + (object)



Ví dụ: My aunt has just bought a house.

S + V2/ed + (object).



Ví dụ: My aunt bought a house last month.

Thể phủ định

S + have/ has + NOT +  V3/ed + (O)



Ví dụ: Anna has not finished her homework yet. 

S + did NOT + V-inf + (O).



Ví dụ: She didn’t show me the password to her computer.

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Have/ Has + S + V3/ed + (object)?



Câu trả lời:


Yes, S+ have/ has.


No, S + haven’t/ hasn’t.


Ví dụ: Have your parents ever visited Korea? Yes, they have.

Did + S + V-inf + (O)?



Câu trả lời:


Yes, S + did


No, S + didn’t


Ví dụ: Did your parents visit Korea last year? Yes, they did.

Câu nghi vấn (WH- question)

When/Where/Why/What/How + have/ has + S + (not) + V3/ed + (O)?



Ví dụ: Why hasn’t that customer called us?

When/Where/Why/What/How + did + S + (not) +  V-inf + (O)?

Ví dụ: Why didn’t that customer call us yesterday?

3. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành và thì Quá khứ đơn

Loại câu

Hiện tại Hoàn thành

Quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết 

Khi trong câu xuất hiện những từ như:

  • For + khoảng thời gian tới hiện tại (for a long time, for 2 years)
  • Since + khoảng thời gian tới hiện tại (since 2000, since 1975)
  • Just
  • Already
  • Before
  • Yet
  • Ever
  • Never
  • Recently
  • So far
  • Khi trong câu xuất hiện những từ như:

  • yesterday
  • in the past
  • the day before
  • ago
  • last (week, year, month)
  • những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
  • 4. Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành và thì Quá khứ đơn

    Đối với thì Hiện tại hoàn thành 

    Để nắm rõ phương pháp áp dụng chính xác cho thì Hiện tại hoàn thành, bạn có thể dùng trong những trường hợp sau: 

    Cách dùng

    Ví dụ

    Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.

    Jane has stayed with her parents since she graduated.

    Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

    David has written five books and is working on another one. 

    Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào.

    Someone has taken my seat.

    Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… )

    She is the smartest girl I have ever met.



    This is the first time I have watched this movie.

    Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại

    She has lost her phone (so she can't call anyone now).

    Đối với thì Quá khứ đơn

    Khi đề cập đến một hành động có liên quan đến quá khứ, thì Quá khứ đơn có cách sử dụng cụ thể trong các trường hợp như: 

    Cách dùng

    Ví dụ

    Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ

    I studied Master 's degree in the USA in 2014. 

    Diễn tả một hành động, thói quen lặp đi lặp lại trong quá khứ

    Jack cried a lot when he was a child.

    Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

    I was going to school  when I came across Jenny.

    Diễn đạt một chuỗi bao gồm các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

    We went to the convenience store and bought some food for lunch.

    Dùng trong câu ước không có thật

    If I won the lottery, I would build free libraries for the poor.

    Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại)

    If I were you, I wouldn’t drink that smoothie.

    5. Bài tập làm quen với thì Hiện tại hoàn thành

    Exercise 1: Chia những động từ trong câu áp dụng thì Hiện tại hoàn thành

    1. Bo ……………… (drive) Rose to work today.

    2. They ……………… (work) all day and night.

    3. We ……………… (see) the new bridge.

    4. He ……………… (have) breakfast this morning.

    5. Ann and Don ……………… (wash) the car.

    6. Kathy ……………… (want) to go to Queensland for a long time.

    7. Mel ……………… (give) up smoking.

    8. I ……………… (forget) that man’s name.

    9. They ……………… (lose) their keys.

    10. Jack ……………… (be) to England.

    Exercise 2: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì Hiện tại hoàn thành

    1. We/ play/ tennis/ 2 years.

    …………………………………………………………………………………..……

    2. Mai/ go/ the library/ today.

    …………………………………………………………………………………..……

    3. My sister/ move/ a new house/ near/ her boyfriend’s flat.

    …………………………………………………………………………………..……

    4. His teacher/ not/ explain/ this lesson/ yet.

    …………………………………………………………………………………..……

    5. This/ best/ film/ I/ ever/ watch.

    …………………………………………………………………………………..……

    6. Minh/ just/ leave/ office/ 2 hours.

    …………………………………………………………………………………..……

    7. They/ write/ a report/ since/ last Monday?

    …………………………………………………………………………………..……

    Đáp án: 

    Exercise 1: Chia những động từ trong câu 

    1. has driven


    2. have worked


    3. have seen


    4. has had


    5. have washed

    6. has wanted


    7. has given


    8. have forgotten


    9. have lost


    10. has been

    Exercise 2: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn 

    1. We have played tennis for 2 years.

    2. Mai has gone to the library today.

    3. My sister has moved to a new house near her boyfriend’s flat.

    4. His teacher hasn’t explained this lesson yet.

    5. This is the best film I have ever watched.

    6. Minh has just left the office for 2 hours.

    7. Have they written a report since last Monday?

    6. Bài tập làm quen với thì Quá khứ đơn

    Exercise 1: Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc

    1. Alex (order) …………..… office chairs online last Monday.

    2. The next morning he (realize) …………..… he (need) …………..… two more chairs.

    3. He (try) …………..… to call the company to add more, but no one (answer) …………..….

    4. Alex (worry) …………..… that the company’s website (be) …………..… fake.

    5. He (email) …………..… the company and (explain) …………..… his situation.

    6. The customer service representative (respond) …………..… a few hours later and (fix) …………..… the order quickly.

    7. Alex (relax) …………..… when he (receive) …………..… a confirmation email from the company.

    Exercise 2: Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc

    The lovely queen who 1. (give) …….……. birth to Snow White 2. (die) …….……. when she 3. (be) …….……. a young child. Although the girl's stepmother 4. (be) …….……. extremely envious of her due to her beauty, her father 5.(marry)...two more times.

    A hunter was 6. (hire) …….……. by the wicked queen to assassinate Snow White, but he 7. (be) …….……. unable to do it due to her beauty. Instead, he 8. (pursue) …….…….  her away, and she 9. (take) …….……. sanctuary with the seven dwarfs in their forested home. She 10. (take) …….……. care of the dwarfs while they 11. (live) …….……. with her, and they 12.(adore) …….……. her.

    The evil queen 13. (be) …….……. informed of Snow White's survival one day by the talking mirror. She transformed into a witch and creates a poisoned apple in 9 and 10. She 14. (trick) …….……. Snow White into eating the poisoned apple, which threw her into an eternal sleep, and 15. (go) …….……. to the dwarfs' house dressed as an elderly woman.

    In the end, a prince discovered 16. (discover) …….……. her in the glass coffin where the dwarfs had placed her and 17. (give) …….……. her a kiss to wake her up. The prince and Snow White got married and had a happy marriage.

    Đáp án: 

    Exercise 1: Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ 

    1. ordered


    2. realized/ needed


    3. tried/ answered


    4. worried/ was

    5. emailed/ explained


    6. responded/ fixed


    7. relaxed/ received

    Exercise 2: Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ 

    1. gave


    2. died


    3. was 


    4. was


    5. married


    6. hired


    7. was


    8. pursued


    9. took 

    10. took 


    11. lived


    12. adored


    13. was


    14. tricked


    15. went 


    16. discovered


    17. gave 

    Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn phân biệt giữa thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn và nắm rõ chi tiết, cũng như phương pháp áp dụng hai dạng thì này. Các bạn đừng quên ghé đọc website của IDP thường xuyên để tìm kiếm thêm nhiều kiến thức học tập bổ ích. Cùng IDP học tập tiếng Anh thật chăm chỉ mỗi ngày thôi!

    Chuẩn bị cho bài thi IELTS cùng IDP!

    Dành thời gian ôn luyện cho phần thi IELTS ngay từ sớm là một trong những yếu tố tiên quyết để thành công, đặc biệt nếu bạn đang trau dồi kỹ năng làm bài của mình. Nếu bạn muốn thử sức thêm với các bài thi IELTS tại nhà, bạn cũng có thể tham khảo toàn bộ kho tài nguyên IELTS của IDP để làm quen với cấu trúc bài thi và tự tin chinh phục điểm cao nhất trong bài kiểm tra của mình. 

    Đừng quên dành thời gian xem qua kho tài nguyên IELTS sẵn có của IDP để chuẩn bị tốt hơn. Các tài liệu cung cấp được bao gồm Hội thảo sự kiện IELTS, Khóa học luyện thi và bí quyết làm bài từ các chuyên gia IELTS quốc tế!

    Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS với IDP ngay hôm nay!

    Xem thêm:

    Thi IELTS cùng IDP - Thoải mái tự tin, đạt band như ý!