The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Trong quá trình học Tiếng Anh, việc nắm rõ các thành phần trong câu là một yếu tố cốt lõi giúp bạn hiểu được mối quan hệ giữa các thành phần cũng như nâng cao kỹ năng đọc viết của bản thân. Bổ ngữ (Complement) là một loại từ luôn xuất hiện trong hầu hết những câu Tiếng Anh, với vai trò bổ sung giúp làm rõ nghĩa của câu. Cùng IDP tìm hiểu xem bổ ngữ là gì trong Tiếng Anh, cách sử dụng các thành phần này ra sao trong bài viết dưới đây nhé!

1. Bổ ngữ là gì?

Bổ ngữ (Complement) là một từ, cụm từ hoặc một mệnh đề bổ sung ý nghĩa cho các thành phần trong câu, giúp câu văn trở nên rõ nghĩa hơn. Khi thiếu mất bổ ngữ, câu văn sẽ không được hoàn thiện về mặt nội dung. 

Ví dụ về bổ ngữ trong Tiếng Anh:

  • We should keep this planet clean and green

Thành phần bổ ngữ trong câu là “Clean and green”, bổ sung thông tin cho tân ngữ “this planet”.

bổ ngữ

Ví dụ về bổ nghĩa trong câu (Complement)

2. Vị trí của bổ ngữ trong câu

Tùy vào từng loại bổ ngữ mà vị trí chúng sẽ có sự khác nhau trong câu. Dưới đây là một số vị trí phổ biến của bổ ngữ:

Bổ ngữ cho chủ ngữ (Subject complement): Những bổ ngữ này thường đứng sau động từ nối, động từ liên kết điển hình là động từ to-be.

S + V + Subject complement

Ví dụ: 

  • Romeo and Juliet were a couple

  • This sandwich tastes spicy.

Bổ ngữ cho tân ngữ (Object complement): Những bổ ngữ này thường đứng sau tân ngữ trực tiếp (đây là những tân ngữ chịu tác động trực tiếp của động từ. 

S + V + O + object complement

Ví dụ: 

  • The hot weather drives me crazy.

  • Many students find Math interesting.

3. Các hình thức của bổ ngữ trong câu

Về cơ bản, bổ ngữ có thể xuất hiện trong câu dưới dạng một từ, cụm từ hay một mệnh đề. Dưới đây là các hình thức phổ biến của bổ ngữ trong câu: 

complements

3.1. Bổ ngữ có dạng là danh từ hoặc cụm danh từ

Ví dụ: 

  • Love is an exploding cigar we willingly smoke.

  • Foreign Trade University is one of the prestigious universities in Vietnam. 

3.2. Bổ ngữ có dạng là một tính từ

Ví dụ: 

  • My coworkers are really friendly.

  • My mother was very popular when she was young

3.3. Bổ ngữ có dạng là một danh động từ (V-ing)

Ví dụ: 

  • Do you mind cleaning up the table for me?

  • My mother noticed the baby walking by himself.

3.4. Bổ ngữ có dạng là to + V (động từ nguyên thể)

Ví dụ: 

  • She’s forcing me to work this weekend.

  • The government should encourage people to protect the environment more.

3.5. Bổ ngữ có dạng là một đại từ

Ví dụ: 

  • She can overcome the challenge herself?

  • I will move these chairs. Can you move those?

3.6. Bổ ngữ có dạng là một mệnh đề (S + V)

Ví dụ: 

  • I’m thrilled that you are coming to visit!

  • The organizer will inform the participants when the event starts

4. Bài tập về bổ ngữ trong Tiếng Anh

Bài tập 1: Xác định thành phần bổ ngữ (complement) trong các câu sau

1. She is such a positive person

2. I feel a little dizzy right now

3. She named the baby Janice.

4. I find them very pleasant

5. I hope you get a better job in the future

6. It seems a long time since I met you

7. The dog barked before we even came to the door. He knew it was us.

8. He put the cake in the oven.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây

Câu 1: My mother has become .................

A. Professional

B. Professionally

C. A professional sport player

D. the players of a professional sport

Câu 2: The employees made the product .................

A. Excellently

B. Excel

C. Excellent

D. Excelling

Câu 3: All employees are ................ with the policy of the company.

A. Cooperate

B. Cooperative

C. Cooperated

D. To cooperating

Câu 4: The investments in A movie is .................

A. Profit

B. Profitable

C. Profits

D. Profiting

Câu 5: The most important thing to remember isn’t ................ a torch with you.

A. To bring

B. Bring

C. That brings

D. Brings

Câu 6: The main problem is ................ they do not have an expert in this field.

A. Why

B. Which

C. None

D. That

Đáp án:

Bài tập 1: Xác định thành phần bổ ngữ (complement) trong các câu sau

1. She is such a positive person

2. I feel a little dizzy right now

3. She named the baby Janice.

4. I find them very pleasant

5. I hope you get a better job in the future

6. It seems a long time since I met you

7. The dog barked before we even came to the door. He knew it was us.

8. He put the cake in the oven.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây

1. C

2. C

3. A

4. B

5. A

6. B

Tự tin ghi trọn điểm trong bài thi IELTS cùng IDP!

Hy vọng qua những kiến thức được tổng hợp phía trên, bạn sẽ hiểu thêm về Bổ ngữ trong Tiếng Anh (Complement) cùng cách dùng cho từng trường hợp khác nhau. Ngoài ra, nếu bạn muốn học thêm những chủ điểm ngữ pháp khác, bạn có thể tham khảo ngay tài liệu ôn tập miễn phí của IDP cùng những bài thi mẫu để làm quen với các dạng bài. 

Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS với IDP ngay hôm nay!

Về bài viết

Published on May 22, 2024

Về tác giả

One Skill Retake - IELTS Australia
Quỳnh Khanh

Tôi là Quỳnh Khanh - Content Writer có hơn 5 năm về lĩnh vực giáo dục