The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Trong quá trình ôn luyện cho kỳ thi IELTS, ắt hẳn bạn đã đôi lần bắt gặp bài tập mẫu về dạng câu tường thuật trong Tiếng Anh. Đây là một chủ điểm ngữ pháp khá phổ biến, tuy không quá khó nhưng đòi hỏi bạn phải nắm rõ công thức và quy tắc chia động từ ở các thì khác nhau. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng IDP tìm hiểu chi tiết hơn về công thức Câu tường thuật (Reported Speech), quy tắc chuyển đổi câu. Bạn có thể kiểm tra lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập về câu tường thuật bên dưới.

1. Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật (Reported Speech), còn được gọi là câu gián tiếp (Indirect speech) thường được dùng để tường thuật lại lời nói của một ai đó mà không làm thay đổi nghĩa của toàn bộ câu. Khi viết lại câu gián tiếp, lời nói đó không đặt trong dấu ngoặc kép. 

Câu trực tiếp (Direct speech)

Câu tường thuật (Reported speech)

I like blueberry tart.

She said (that) she liked blueberry tart.

reported speech là gì

2. Quy tắc chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật

Trong Tiếng Anh, khi bạn muốn viết lại câu tường thuật thành câu gián tiếp, bạn cần thực hiện những bước như sau:

2.1. Đổi những đại từ và tính từ sở hữu trong Reported Speech

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta cũng cần thay đổi các đại từ và tính từ sở hữu theo những quy tắc như sau: 

Câu trực tiếp (Direct speech)

Câu tường thuật (Reported speech)

Đại từ nhân xưng

I


you


we

he, she


I, he, she, they


they

Tính từ sở hữu

my


our


your

his, her


their


our, their

Đại từ sở hữu

mine


yours


ours

his, hers


ours, mine, theirs


theirs

Ví dụ:

  • I could swim when I was four → She said she could swim when she was four.

  • I must study at the weekend → She said she had to study at the weekend

  • Our team won the championship → They said that their team had won the championship

2.2. Thay đổi Thì (Tense) cho động từ trong Reported Speech

Đôi khi, sự việc được trình bày trong câu gián tiếp (Reported Speech) thường không xảy ra ở thời điểm nói. Vì thế, khi muốn tường thuật hoặc diễn đạt lại thông tin đó, động từ chính trong câu cần được lùi 1 thì về quá khứ so với thì được dùng trong câu. 

Câu trực tiếp (Direct speech)

Câu tường thuật (Reported speech)

Hiện tại đơn

Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Tương lai đơn

Tương lai đơn trong quá khứ (would)

Tương lai tiếp diễn

Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving)

shall/ can/ may

should/ could/ might

should/ could/ might/ must/ would

Giữ nguyên

2.3. Thay đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn trong Reported Speech

Đối với cấu trúc câu tường thuật, sự việc sẽ hiếm khi xảy ra vào thời điểm người nói tường thuật lại. Vì thế, bạn cần phải có sự thay đổi vì trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn cụ thể. 

Câu trực tiếp (Direct speech)

Câu tường thuật (Reported speech)

Today

That day

Yesterday

The day before

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The next/ the following day

The day after tomorrow

In two days’ time

Next + Time

The following + Time

Last + Time

The previous + Time

Time + ago

Time + before

This, these

That, those

Here, Over here

There, Overthere

3. Các dạng câu tường thuật (Reported speech) phổ biến

Bên cạnh công thức câu tường thuật thông thường được chia theo các thì như trên, bạn sẽ bắt gặp những câu tường thuật (Reported speech) có cấu trúc chuyển đổi khác, điển hình như:

3.1. Reported Speech dạng câu trần thuật, câu kể 

  • S + say(s) / said + (that) + S + V

Lưu ý: says /say/said to cần được chuyển thành tells/tell/told 

Ví dụ:

He said to me, “I ate a pizza last night”. → He told me he had eaten a pizza the previous night.

3.2. Reported Speech dạng câu hỏi Yes/No Question

  • S + asked / wanted to know / wondered + if / whether + S + V

Ví dụ:

John asked, “Do you remember?” → John asked me if I remembered.

3.3. Reported Speech dạng câu hỏi Wh-question

  • S + asked (+O) / wanted to know / wondered + Wh-words + S + V

Ví dụ:

“What is Andy doing?” Jim asked → Jim wanted to know what Andy was doing.

4. Bài tập Tiếng Anh Reported Speech có đáp án

Bài tập 1: Viết lại câu Reported Speech theo đề bài cho sẵn 

1. “If the weather is fine, I will go to the beach with my friends,” she said.

.......................................................................................................................................

2. “What would you do if you had one day off ?” I asked her.

.......................................................................................................................................

3. “I would have come to see you if I had known your address, Harry,” Tom said.

.......................................................................................................................................

4. “I’m sure he will help you if you ask him.” she told me.

.......................................................................................................................................

5. “If today were Monday, we would go to school,” my friend said to me.

.......................................................................................................................................

6. She said to me, “If I were you, I wouldn’t tell her my address.”

.......................................................................................................................................

7. “There would not be enough seats if a lot of guests came,” they said.

.......................................................................................................................................

8. “You will be surprised if you meet her,” Ann said to Clara.

.......................................................................................................................................

Bài tập 2: Chuyển các câu sau về các cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh

1. "If I have time, I will visit you tomorrow," she said.

2. "Would you like to join us for dinner?" they asked.

3. "Be careful! The road is slippery," the sign said.

4. "Please, lend me some money," he said.

5. "You did a great job on the presentation," the manager praised.

6. "Let me help you with your luggage," he offered.

7. "I broke the vase," she admitted.

8. "Let's go to the movies tonight," he suggested.

9. "You broke the window," she accused.

10. "Don't forget to call me later," he reminded me.

Đáp án:

Bài tập 1: Viết lại câu Reported Speech theo đề bài cho sẵn 

1. She said that if the weather was fine, she would go to the beach with her friends.

2. I asked her what she would do if she had one day off.

3. Tom said that he would have come to see me if he had known Harry's address.

4. She told me that she was sure he would help me if I asked him.

5. My friend said to me that if today were Monday, they would go to school.

6. She said to me that if she were me, she wouldn't tell her address to her.

7. They said that there would not be enough seats if a lot of guests came.

8. Ann said to Clara that she would be surprised if she met her.

Bài tập 2: Chuyển các câu sau về các cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh

1. She said that if she had time, she would visit me the next day.

2. They invited me to join them for dinner.

3. The sign warned that the road was slippery.

4. He begged me to lend him some money.

5. The manager praised me for doing a great job on the presentation.

6. He offered to help me with my luggage.

7. She admitted breaking the vase.

8. He suggested going to the movies that night.

9. She accused me of breaking the window.

10. He reminded me to call him later.

Nắm rõ cấu trúc câu tường thuật (Reported Speech) khi ôn tập cùng IDP!

Trên đây là kiến thức về ngữ pháp câu tường thuật (Reported Speech) và một số bài tập về câu tường thuật giúp bạn làm quen với chủ điểm ngữ pháp này. Nếu bạn muốn hệ thống hóa kiến thức ngữ pháp của bản thân, đừng quên dành thời gian luyện tập qua các bài tập mẫu có sẵn ở IDP được cá nhân hóa theo năng lực của mỗi thí sinh.

Tại IDP, bạn có thể lựa chọn bài thi IELTS trên máy tính với lịch thi linh hoạt, nhiều ngày giờ cho bạn lựa chọn. Bạn cũng đừng quên tham khảo thang điểm IELTS của từng kỹ năng để xác định được mục tiêu và lên kế hoạch ôn tập để ghi điểm số cao nhất. 

Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS online với IDP ngay

Thi IELTS cùng IDP - Thoải mái tự tin, đạt band như ý!

About this Article

Published on December 11, 2023

About this Author

One Skill Retake - IELTS Australia
Quynh Khanh

Tôi là Quỳnh Khanh - Content Writer có hơn 5 năm kinh nghiệm về lĩnh vực giáo dục