The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Bên cạnh những nhóm từ vựng ghi điểm, khái niệm về các thì trong Tiếng Anh cũng là một khía cạnh ngữ pháp quan trọng bạn không nên bỏ qua. Khi đề cập đến một hành động xảy ra trong quá khứ, đôi khi bạn sẽ băn khoăn rằng” “Liệu hành động được nhắc đến trong bài này nên được chia ở thì Hiện tại hoàn thành hay thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn?”

Để giúp bạn nắm rõ về cấu trúc cũng như cách dùng đúng của những chủ điểm ngữ pháp này, bài viết dưới đây sẽ đưa ra bảng so sánh chi tiết từ khái niệm, cấu trúc đến cách dùng của hai thì này. Từ đó, bạn sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về hai từ này nhằm tránh được những lỗi lầm không đáng có nhé.

IELTS CD Booklet banner

DOWNLOAD NGAY

1. Tổng quan về thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Định nghĩa thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì Hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại mà không nhắc lại thời gian diễn ra hành động đó nữa. 



Ví dụ:


They have eaten the pizza.


She has lived in Ha Long since she was a little girl. 

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Thì này nhấn mạnh thời gian xảy ra sự việc.



Ví dụ:


I have been studying at this school for 3 years.


I am very tired now because I have been working hard for 8 hours.

Sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với thì hiện tại hoàn thành: Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn kéo dài của hành động từ quá khứ đến hiện tại. Trong khi đó, Thì Hiện tại hoàn thành có tác dụng nhấn mạnh kết quả của hành động tại thời điểm hiện tại.

Phân biệt công thức thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Loại câu

Hiện tại Hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thể khẳng định

S + have/ has + V3/ed + (object)



Ví dụ: My aunt has just bought a house.

S + have/has + been + V-ing + (object).



Ví dụ: I have been waiting here for over 4 hours!

Thể phủ định

S + have/ has + NOT +  V3/ed + (O)



Ví dụ: Anna has not finished her homework yet. 

S + have/ has + not + been + V-ing



Ví dụ: They haven't been playing video games since last month.

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Have/ Has + S + V3/ed + (object)?



Câu trả lời:


Yes, S+ have/ has.


No, S + haven’t/ hasn’t.



Ví dụ: Have your parents ever visited Korea? Yes, they have.

Have/ has + S + been + V-ing?



Câu trả lời:


Yes, S + has/have.


No, S + has/have + not.



Ví dụ: Has he been working at that school for three years?

Câu nghi vấn 

(WH- question)

When/Where/Why/What/How + have/ has + S + (not) + V3/ed + (O)?



Ví dụ: Why hasn’t that customer called us?

When/Where/Why/What/How + + have/ has + S + been + V-ing + (O)?



Ví dụ: What have you been doing for the last 1 hour?

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Loại câu

Hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

Dấu hiệu nhận biết 

Khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm thời điểm xác định như:



- For + khoảng thời gian tới hiện tại (for a long time, for 2 years)


- Since + khoảng thời gian tới hiện tại (since 2000, since 1975)


- Just


- Already


- Before


- Yet


- Ever / Never


- Recently / In recent years / Lately


- Until now / Up to now / So far

Thì tương lai hoàn thành thường được dùng kèm với các cụm từ như:



- For + khoảng thời gian tới hiện tại (for a long time, for 2 years)


- Since + khoảng thời gian tới hiện tại (since 2000, since 1975)


- All day long 


- All the morning/ afternoon 


- All her/ his lifetime 


- How long…?

2. Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Đối với thì Hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)

Để nắm rõ phương pháp áp dụng chính xác cho thì Hiện tại hoàn thành, bạn có thể dùng trong những trường hợp sau: 

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.

Don’t force her to eat, she’s had dinner already.

Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

David has written five books and is working on another one. 

Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào.

Someone has taken my seat.

Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… )

She is the smartest girl I have ever met.


This is the first time I have watched this movie.

Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại

Many people have died from Covid-19 recently. 

Đối với thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) 

Để nắm rõ phương pháp áp dụng chính xác cho thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn, bạn có thể dùng trong những trường hợp sau:

Cách dùng

Ví dụ

Dùng để diễn tả hành động xảy ra từ trong quá khứ, kéo dài liên tục cho tới hiện tại. Tính liên tục của hành động được nhấn mạnh.

I have studied English for 10 years.

Diễn tả hành động đã xảy ra, nhưng chỉ mới kết thúc và kết quả của hành động đó vẫn có thể thấy được và có tác động tới hiện tại.

She is very sad because she has been waiting for him for 2 hours.

3. Bài tập làm quen với thì Hiện tại hoàn thành

Exercise 1: Chia động từ trong ngoặc 

1. My mother (not/ play) ……………… any sport since last year.

2. I’d better have a shower. I (not/have) ……………… one since Monday.

3. Lan doesn’t live with her family now and we (not/see) ……………… each other for five years.

4. I …………… just (realize) …………… that there are only five weeks to the end of term.

5. Thuy (finish) ……………… reading three books this week.

6. We ……………… (be) in London many times.

7. It is the second time I ……………… (travel) Da Lat.

Exercise 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng 

1. I haven’t cutted my hair since last May.

.…………………………………………..……………..……………..

2. My mother has not working as a teacher for almost 5 years.

.…………………………………………..……………..……………..

3. The lesson haven’t started yet.

.…………………………………………..……………..……………..

4. Has the dog eat yet?

.…………………………………………..……………..…………….

5. I am worried that I still hasn’t finished my housework yet.

.…………………………………………..……………..……………..

6. I have just decided to start working next week.

.…………………………………………..……………..……………..

7. Long has been at his computer since seven hours.

.…………………………………………..……………..……………..

8. Thao hasn’t received any good news since a long time.

.…………………………………………..……………..……………..

9. My brother hasn’t played any sport for last year.

.…………………………………………..……………..……………..

10. I’d better have a shower. I hasn’t hadone since Sunday.

.…………………………………………..……………..……………..

Exercise 3: Sắp xếp các từ để ghép thành câu hoàn chỉnh 

1. We/ play /tennis/ 4 years.

.…………………………………………..……………..……………..

2. She/ go/ the library/ today.

.…………………………………………..……………..……………..

3. My brother/ move/ a new house/ near/ his girlfriend’s flat.

.…………………………………………..……………..……………..

4. Her teacher/ not/ explain/ this lesson /yet.

.…………………………………………..……………..……………..

5. This/ good/ film/ I/ ever/ watch.

.…………………………………………..……………..……………..

6. Quan/ just/ leave/ office/ 3 hours.

.…………………………………………..……………..……………..

7. They/ write/ a report/ since/ last Sunday?

.…………………………………………..……………..……………..

8. you / answer / the question 

.…………………………………………..……………..……………..

9. Tony / lock / the door 

.…………………………………………..……………..……………..

Đáp án

Exercise 1: Chia những động từ trong ngoặc 

1. hasn’t played

2. haven’t had

3. hasn’t seen

4. have just realized

5. has finished

6. have been

7. have traveled

Exercise 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng 

1. cutted → cut


2. working → worked


3. haven’t → hasn’t


4. eat → eaten


5. hasn’t → haven’t

6. Không sai


7. since → for


8. since → for


9. for → since


10. hasn’t → haven’t

Exercise 3: Sắp xếp các từ để ghép thành câu hoàn chỉnh 

1. We have played tennis for 4 years.

2. She has gone to the library today.

3. My brother has moved to a new house near his girlfriend’s flat.

4. Her teacher hasn’t explained this lesson yet.

5. This is the good film I have ever watched.

6. Quan has just left the office for 3 hours.

7. Have they written a report since last Sunday?

8. Have you answered the question?

9. Has Tony locked the door?

4. Bài tập làm quen với thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Exercise 1: Chia động từ trong ngoặc vào các câu sau

1. I …………… English for 5 years. (study)

2. They …………… talking for the last hour. (talk)

3. He …………… for one hour.(swim)

4. It …………… since last night. (rain)

5. Linda (work) …………… here for six years.

6. We (study) ……………  all day.

7. They (live) …………… in the USA for 5 months.

8. June (go) …………… to the supermarket every weekend for years.

9. They (not/exercise) …………… enough.

10. I (not/drink) ……………. enough water, that's why I feel tired.

Exercise 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

1. My older brother have been working since noon.

2. My mom have been writing to me since last summer due to her busy schedule.

3. I has been cleaning my house the whole day, so i am very tired now.

4. Everyone have been waiting for them for hours.

5. It’s midnight now, someone next door have been singing since 11pm.

Exercise 3: Hoàn thành các câu hỏi dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

1. How long ……………………………………. for us? (you | wait) 

2. What ……………………………………. since she returned? (Helen | do) 

3. How long ……………………………………. English? (you | learn)

4. How long ……………………………………. in the garden? (she | work)

5. ……………………………………. my computer again? (You | use)

6. Mel looks really tired. ……………………………………. all night? (she | work)

Đáp án

Exercise 1: Chia những động từ trong ngoặc 

1. have been studying


2. have been talking


3. has been swimming


4. has been raining


5. has been working

6. have been studying


7. have been living


8. has been going


9. haven’t been exercising


10. haven’t been drinking

Exercise 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng 

1. have ⟶ has.

2. have ⟶ haven’t.

3. has ⟶ have.

4. have ⟶ has.

5. have ⟶ has.

Exercise 3: Hoàn thành các câu hỏi dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

1. How long have you been waiting for us? 

2. What has Helen been doing since she returned?

3. How long have you been learning English?

4. How long has she been working in the garden?

5. Have you been using my computer again

6. Mel looks really tired. Has she been working all night?

Chuẩn bị cho bài thi IELTS cùng IDP!

Dành thời gian ôn luyện cho phần thi IELTS ngay từ sớm là một trong những yếu tố tiên quyết để thành công, đặc biệt nếu bạn đang trau dồi kỹ năng làm bài của mình. Nếu bạn muốn thử sức thêm với các bài thi IELTS tại nhà, bạn cũng có thể tham khảo toàn bộ kho tài nguyên IELTS của IDP để làm quen với cấu trúc bài thi và tự tin chinh phục điểm cao nhất trong bài kiểm tra của mình. 

Đừng quên dành thời gian xem qua kho tài nguyên IELTS sẵn có của IDP để chuẩn bị tốt hơn. Các tài liệu cung cấp được bao gồm Hội thảo sự kiện IELTS , Khóa học luyện thi và bí quyết làm bài từ các chuyên gia IELTS quốc tế!

Để cập nhật thêm những thông tin mới nhất về kỳ thi IELTS, các bạn có thể truy cập và theo dõi livestream, thông tin cập nhật hàng ngày tại Fanpage IELTS IDP và các nền tảng xã hội khác của IDP như Youtube IELTS IDP hay Tiktok IELTS IDP .

Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS với IDP ngay hôm nay !

Xem thêm: