The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close

Không ít các bạn khi ôn luyện Tiếng Anh cho kỳ thi IELTS đôi khi vẫn còn cảm thấy bỡ ngỡ khi nghe đến cụm từ mệnh đề danh từ. Về cơ bản, đây là một mệnh đề có chức năng tương tự như một danh từ, giúp bạn ghi điểm cao hoặc gây ấn tượng với người đối diện thông qua những cấu trúc câu phức tạp nhưng vẫn đảm bảo sự chính xác cao. 

Trong bài viết này, IDP sẽ giúp bạn nắm rõ lý thuyết về Mệnh đề danh từ (Noun Clause), cấu trúc cũng như cách rút gọn đối với từng trường hợp. Sau khi đã ghi nhớ những kiến thức tổng quan, bạn đừng quên kiểm tra lại kiến thức đã tiếp thu với bài tập Noun Clause có đáp án được cung cấp bên dưới nhé.

Cập nhật chi phí thi IELTS và nhận ngay bộ luyện thi tăng band IELTS cấp tốc khi đăng ký thi tại IDP.

Đăng Ký Thi Ngay

1. Mệnh đề danh từ là gì?

Mệnh đề danh từ (còn gọi là Noun clause hay Nominal clause) là một mệnh đề có chức năng tương tự như một danh từ, thường nằm ở vị trí của danh từ trong câu. Mệnh đề danh từ có thể đóng vai trò như một chủ ngữ, bổ ngữ, tân ngữ trực tiếp sau một động từ hoặc giới từ. 

Ví dụ: What I told everyone at the party surprised them. 

Trong ví dụ trên, chủ ngữ của câu là cả một mệnh đề “What I told everyone at the party”. Trong trường hợp này, Noun clause sẽ đóng vai trò là một danh từ trong câu. 

mệnh đề danh từ là gì

Xem thêm: Mệnh đề phụ thuộc (Dependent clauses) trong Tiếng Anh

2. Cấu trúc mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ thường xuất hiện ở các dạng câu phức. Cấu trúc của mệnh đề danh từ trong câu thường thấy là:

Wh-/that/whether/if + S + V

Mệnh đề danh từ cơ bản thường bắt đầu bằng những từ sau:

  • Từ để hỏi WH-: What, why, who, where,…

  • Liên từ: whether, If, that với nghĩa “liệu rằng; có phải hay không”.

  • That: mang hàm nghĩa “là, rằng, …”

Ví dụ:

  • Why Sarah quit her job is still unknown. 

  • That the boy can play the piano at his young age is very impressive.

Being honest and loyal is how you build a true relationship.

3. Chức năng và vị trí của mệnh đề danh từ trong câu

Làm chủ ngữ trong câu

Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ trong câu là chức năng cơ bản và thường gặp nhất. Công thức và vị trí của trường hợp này là:

What/where/why/when/that/If/whether … + S + V1 + V2 + …

Ví dụ:

  • How you made that decision baffles me. 

  • What they do for you is precious.

  • Where he lives is a mystery to me.

Làm tân ngữ trong câu

Mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong câu sẽ xuất hiện theo 2 trường hợp là: tân ngữ trực tiếp đứng sau động từ và tân ngữ đứng sau giới từ.

Đối với mệnh đề tân ngữ sau động từ có cấu trúc cơ bản như sau:

S + V1 + What/where/why/when/that/If/whether … + S + V2 + …

Ví dụ:

  • The mediator will give what you said full consideration before negotiating the deal. 

  • Sarah said that she would find a better job in the city. 

  • I am not sure which backpack is mine, they all look the same.

Đối với mệnh đề tân ngữ sau giới từ có cấu trúc cơ bản như sau:

S + V1 + prep + What/where/why/when/that/If/whether … + S + V2 + …

Ví dụ:

  • Those children run happily through whatever obstacles are placed before them.

  • Her team is confident in what they can achieve.

  • You don’t need to worry about what they have done. 

Là thành phần bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu

S + to be + (What/where/why/when/that/If/whether … + S + V)

Ví dụ:

  • The truth was that the home team came back from a 20-point halftime deficit. 

  • My question is whether he will attend the meeting. 

  • The story is that he tried to propose but she said no.

Là thành phần bổ nghĩa cho tính từ trong câu

S + to be + (That/Whether/If + S + V)

Ví dụ:

  • It’s very disappointing that you left the party early. 

  • She was surprised that he remembered my birthday. 

The teacher is proud that her students are making progress.

4. Cách rút gọn mệnh đề danh từ trong câu

mệnh đề danh từ trong tiếng anh

Trong một vài trường hợp, các bạn có thể rút gọn mệnh đề danh từ nhằm giúp câu văn đơn giản và dễ hiểu hơn. Ta có thể rút gọn mệnh đề danh từ khi: nó đóng vai trò là tân ngữ hoặc nó có chủ ngữ trùng với chủ ngữ chính của câu.

Rút gọn mệnh đề danh từ bằng To-Verb

Khi mệnh đề danh từ và mệnh đề chính cùng có chung chủ ngữ, mệnh đề danh từ sẽ được rút gọn thành to Verb theo công thức sau: 

S + V1 + Wh-/That/If/Whether + to V

Ví dụ:

  • This article tells how you can perform a task efficiently. → This article tells how to perform a task efficiently.

  • You don’t need to worry about what they have done. → You don’t need to worry about what to do.

Rút gọn mệnh đề danh từ bằng V-ing

Mệnh đề danh từ trong câu có thể được rút gọn thành cụm V-ing như có chủ ngữ cùng là 1 người như sau: 

S + V1 + Ving

Ví dụ:

  • I hate that I do homework every day. → I hate doing homework every day.

  • I appreciated that I had the chance to do things I like. → I appreciated having the chance to do things I like.

5. Những lưu ý khi sử dụng mệnh đề danh từ trong câu

Phân biệt rõ ràng giữa mệnh đề danh từ và câu hỏi 

Vì hầu hết các mệnh đề danh từ thường bắt đầu bằng why, when, what, điều này sẽ khiến bạn nhầm lẫn giữa các mệnh đề này và câu hỏi. Hãy nhớ rằng, trong mệnh đề danh ngữ, động từ đứng sau chủ ngữ, không cần đảo vị trí hay thêm trợ động từ như câu hỏi.

Ví dụ: 

I can’t remember how old was she. (SAI)

 → I can’t remember how old she was. (ĐÚNG)

Mệnh đề danh từ cần phải chứa động từ

Đôi khi, bạn sẽ bỏ qua động từ khi sử dụng mệnh đề danh từ trong câu. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng vì mệnh đề này vẫn có chức năng như một danh từ, bạn cần phải đính kèm động từ để câu được đầy đủ nghĩa hơn. 

Ví dụ: 

Why Sarah quit her job still unknown. (SAI)

→ Why Sarah quit her job is still unknown. (ĐÚNG)

Chia động từ chính xác đằng sau mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ có thể khiến người dùng nhầm lẫn khi chia động từ chính trong câu. Hãy chú ý phân tích thành phần câu để chia động từ được chuẩn xác.

Ví dụ: 

We think that Mr. Smith are here at 10 am tomorrow (SAI)

→ We think that Mr. Smith will be here at 10 am tomorrow (ĐÚNG)

Xem thêm chủ đề liên quan:

6. Bài tập mệnh đề danh từ có đáp án

Bài tập 1: Viết lại các câu sau sử dụng mệnh đề danh từ.

1. I don't know. What kind of battery is this?

2. My brother doesn't know for sure. How tall is he?

3. I didn’t remember. Which chapter were we on?

4. The ads said. Their products can cure cancer.

5. Where is Sarah? No one knew about it.

6. Could you show me? Where is the bookshop?

7. Do you have plan? How long will we stay in Seoul?

8. Please tell us. What did you hear last night?

Bài tập 2: Nối hai câu sau thành một câu hoàn chỉnh sử dụng mệnh đề danh từ

1. I don't understand. What kind of a water is this?

→ ………………………………………………………………

2. My mother wants to know. How old is she?

→ ………………………………………………………………

3. I am insecure. Which pages are we reading?

→ ………………………………………………………………

4. Presidents claim. They will progress covid-19 vaccine.

→ ………………………………………………………………

5. Who is that boy? Everyone knows.

→ ………………………………………………………………

6. Could you show me? Where is the post office?

→ ………………………………………………………………

7. Do you remember? How long have we learned French?

→ ………………………………………………………………

8. Please tell us. What did you see?

→ ………………………………………………………………

Đáp án

Bài tập 1: Viết lại các câu sau sử dụng mệnh đề danh từ.

1. I don't know what kind of battery it is.

2. My brother doesn't know for sure how tall he is.

3. I didn't remember which chapter we were on.

4. The ads said that their products can cure cancer.

5. No one knew about where Sarah is.

6. Could you show me where the bookshop is?

7. Do you have plan on how long we will stay in Seoul?

8. Please tell us what you heard last night.

Bài tập 2: Nối hai câu sau thành một câu hoàn chỉnh sử dụng mệnh đề danh từ

1. I don’t understand what kind of water this is

2. My mother wants to know how old she is.

3. I am insecure about what pages we are reading

4. Presidents claimed that they will progress covid-19 vaccine.

5. Everyone knows who that boy is

6. Could you show me where the post office is

7. Do you remember how long we have learned French

8. Please tell us what you saw

Nắm rõ cấu trúc Mệnh đề danh từ khi ôn tập cùng IDP!

Trên đây là kiến thức về ngữ pháp Mệnh đề danh từ (Noun Clause) và một số bài tập về câu tường thuật giúp bạn làm quen với chủ điểm ngữ pháp này. Nếu bạn muốn hệ thống hóa kiến thức ngữ pháp của bản thân, đừng quên dành thời gian luyện tập qua các bài tập mẫu có sẵn ở IDP được cá nhân hóa theo năng lực của mỗi thí sinh.

Tại IDP, bạn có thể lựa chọn bài thi IELTS trên máy tính với lịch thi linh hoạt, nhiều ngày giờ cho bạn lựa chọn. Bạn cũng đừng quên tham khảo thang điểm IELTS của từng kỹ năng để xác định được mục tiêu và lên kế hoạch ôn tập để ghi điểm số cao nhất. 

Lựa chọn lịch thi IELTS phù hợp với bạn và đăng ký thi IELTS cùng IDP tại đây!

Thi IELTS cùng IDP - Thoải mái tự tin, đạt band như ý!

Về bài viết

Published on April 10, 2024

Về tác giả

One Skill Retake - IELTS Australia
Quỳnh Khanh

Tôi là Quỳnh Khanh - Content Writer có hơn 5 năm về lĩnh vực giáo dục