“Talk about your Tet holiday” là một yêu cầu đề bài khá phổ biến khi nhắc đến những chủ đề tổng hợp gồm Festival hay Celebration nói chung. Với đề bài yêu cầu bạn “describe Tet holiday in Vietnam”, bạn sẽ dễ dàng trình bày các ý cũng như bao hàm những từ vựng đa dạng trong bài vì đây là ngày Tết cổ truyền khá lớn tại Việt Nam với những hoạt động, phong tục vô cùng ý nghĩa.
Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hệ thống các bước lập dàn ý, bỏ túi các từ vựng hay để ghi trọn điểm với đề bài “Talk about your Tet holiday in Vietnam”. Bạn cũng đừng quên tham khảo phần trình bày mẫu bên dưới để có thêm nhiều ý tưởng trình bày bài thi IELTS Speaking của mình.
1. Phân tích đề bài Describe Tet holiday - IELTS Speaking
Trong phần thi IELTS Speaking Part 2, bạn sẽ được phát một thẻ đề bài (cue card) với một chủ đề khá phổ biến. Bạn sẽ có thời gian chuẩn bị trong vòng 1 phút trước khi trình bày về chủ đề này.
Đề bài: Talk about the Tet holiday in your country
You should say:
What kind of festival?
When does it take place?
Why it takes place?
How do people celebrate this festival?
And describe why this is an important festival in your country.
Phân tích và lên ý tưởng cho bài mẫu
Khi bắt gặp đề bài trên, bạn cần lưu ý đến từ khóa chính (Tet holiday hoặc Festival) để trình bày ý tưởng liên quan đến chủ đề được cho trong Cue card. tiếp theo, hãy trả lời các đầu mục gợi ý bên trên:
Giới thiệu về lễ hội bạn muốn trình bày: Nêu một vài thông tin chung về ngày lễ
Thời gian diễn ra ngày lễ: Nêu ngày cụ thể hoặc một thời điểm diễn ra ngày lễ này
Những hoạt động của mọi người để ăn mừng ngày lễ: Nêu hoạt động xảy ra trước, trong và sau ngày lễ.
Trình bày tại sao ngày lễ này lại quan trọng đối với đất nước bạn: Hãy trình bày ít nhất hai lý do ngắn gọn và rõ ràng nhất.
2. Dàn ý mẫu đối với đề bài Topic Talk about Tet holiday
Dựa trên các bước lên ý tưởng cho đề bài Topic Talk about Tet holiday in Vietnam như trên, bạn có thể tham khảo các ý tưởng triển khai cùng từ vựng giúp ghi điểm trong phần thi này:
Giới thiệu về lễ hội: Lunar New Year, Vietnamese New Year, Tet, traditional holiday
Thời gian diễn ra: takes place some day in January or February; western world, the turn of a new year.
Những hoạt động diễn ra trong thời điểm này:
Trước Tết: engage in traditional ceremonies, household cleaned, Making "bánh chưng" and "bánh tét"; immersing in the joyous atmosphere, pay homage to the ancestors and religious beings, shoo bad luck away.
Trong Tết: the young receive lucky money, playing betting games, visiting pagodas; first and foremost, encased in a red envelope, bring good luck for the entire year.
Tại sao lễ hội này lại quan trọng: reunion of family, happiness can be spreaded, and treasure the long-established values.
Dàn bài mẫu cho chủ đề Talk about Tet festival in Vietnam
3. Bài mẫu Talk about Tet holiday in Viet Nam - IELTS Speaking
Some may call it Lunar New Year, others may prefer the name Vietnamese New Year but we Vietnamese proudly consider the most crucial festival of our nation as Tet.
Unlike most of the western world, the Vietnamese celebrate the new turn of the year in the lunar calendar and the New Year usually takes place someday in January or February. On this special occasion, people often gather around with their family, cleaning, preparing traditional food, and participating in festival activities. It's kinda like the Vietnamese version of Thanksgiving or Christmas.
In fact, Tet is not a day of celebration, but weeks of getting ready and immersing in the joyous atmosphere of Vietnam's most notable occasion.
Prior to Tet, families across the country engage in traditional ceremonies to pay homage to the ancestors and religious beings that shielded the family from misfortune. As a rule, every household is cleaned in preparation for the upcoming year in hope of bringing prosperity and shoo bad luck away. Making "bánh chưng" and "bánh tét" in the pre-Tet period is also a significant part of Vietnamese culture.
After the clock strikes midnight on the last day of the Lunar year, people take part in a variety of new year activities. First and foremost, the young give adults good blessings in exchange for "lucky money" encased in a red envelope. Cards or other forms of betting games are frequently played at this time of the year. Also, visiting pagodas on the first day of the year is considered sacred and it is supposed to bring good luck for the entire year.
I believe that Tet is a crucial festival because it is the time families can be united, love can be shared and happiness can be spread throughout our community. Another reason is that Tet is the one time of the year that we take time to treasure the long-established values which were created by our ancestors.
I hope that my speech gave you a through understanding of what Tet is like in Vietnam.
4. Một vài từ vựng về chủ đề Describe your Tet holiday
4.1. Thời điểm quan trọng trong dịp Tết (Crucial moments)
Từ vựng | Ý nghĩa | Ví dụ |
Kitchen God Day | Tết Táo Quân | Celebrating Vietnam Kitchen God Day is a must custom around Tet which expresses the belief of Vietnamese people in Gods supporting daily life. |
Before New Year's Eve | Tất Niên | Before New Year's Day comes, people clean and decorate their houses, cook a lot of traditional food and go shopping for presents |
New Year’s Eve | Đêm giao thừa | New Year's Eve is one of the largest global celebrations |
The first/ second/ third day of the new year | Ngày mùng 1/2/3 Tết | Tet holiday is celebrated on the first day of the Lunar New Year. |
Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về Tết và những câu chúc ý nghĩa
4.2. Thời điểm quan trọng trong dịp Tết (Foods and Drinks)
Từ vựng | Ý nghĩa | Ví dụ |
Vietnamese square sticky rice cake / Banh Chung | Bánh chưng
| The Vietnamese square sticky rice cake is steamed in banana leaves and filled with mung beans and pork belly. |
Vietnamese sausage | Giò chả | Cha lua is known as Vietnamese sausage or Vietnamese ham. |
Jellied meat | Thịt đông | We were anticipating the jellied meat and the sweet preserves, we were ravenously hungry. |
Dried candied fruits | Mứt Tết | Commonly dried candied fruits are apple, date, papaya, cherry |
Melon seeds | Hạt hướng dương | We checked and ate melon seeds and peanuts all night. |
Soft drinks | Nước ngọt | If you're driving, stick to soft drinks. |
Custard apple | Quả mãng cầu | The soft white pulpy flesh of the ripe custard apple is intensely sweet. |
Xem thêm: Các món ăn ngày Tết bằng tiếng Anh
4.3. Các hoạt động thường diễn ra trong dịp Tết
Từ vựng | Ý nghĩa | Ví dụ |
Return to hometown | Về quê | Returning to their hometown may bring back memories of their childhood and earlier years, leading to feelings of nostalgia. |
Clean altar | Lau dọn bàn thờ tổ tiên | We need to clean up the altar so the spirits have a nice space to visit. |
Family reunion | Gia đình tụ họp | We have a family reunion every New Year 's Day. |
Seeking calligraphy | Xin chữ đầu năm | Giving calligraphy on spring days is a beautiful practice. |
First foot | Xông đất | Traditionally, the first footer should be someone who was not already in the house when midnight struck |
Free animals | Phóng sinh động vật | The most common animals set free in Tet holidays are birds. |
Tự tin ghi trọn điểm chủ đề Talk about your Tet holiday activities
Hy vọng qua những kiến thức và bài mẫu trên, bạn có thể bỏ túi thêm những từ vựng, cấu trúc ngữ pháp linh hoạt để hoàn thành phần thi nói “Topic Talk about Tet holiday in Vietnam” một cách hoàn chỉnh nhất. Bạn cũng có thể tham khảo tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking để nắm rõ mình cần trau dồi và phát triển kỹ năng gì giúp nâng cao điểm số một cách cao nhất.
Nếu như bạn đang tìm kiếm một địa chỉ thi IELTS đáng tin cậy, IDP cung cấp cả hai bài thi IELTS trên máy tính. Điểm thi IELTS trên máy sẽ có sau khoảng 2 ngày làm bài thi.
Lựa chọn lịch thi IELTS phù hợp với bạn và đăng ký thi IELTS cùng IDP tại đây!